Vàng kết thúc tuần giảm 14,98USD mỗi ounce, về mức $1241,05/oz do thái độ đầu tư ưa rủi ro trên thị trường thế giới tiếp tục hỗ trợ việc mua vào các tài sản thông thường khác. Chứng khoán Mỹ hồi phục sau cú trượt giảm trước đó và ghi nhận xu hướng tăng hàng tuần, nhờ vào kỳ vọng lợi nhuận khả quan của các công ty. Thị trường cũng gia tăng kỳ vọng về lần tăng lãi suất thứ tư trong năm nay sau khi Chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang Jerome Powell cho biết một nền kinh tế mạnh mẽ sẽ cho phép Ngân hàng trung ương tiếp tục tăng lãi suất dần dần. Vàng một lần nữa chọn giao dịch phù hợp với ngành hàng hóa thô.
Thị trường sẽ theo dõi sát sao phiên điều trần trước Quốc hội của ông Powell trong tuần này.
Vàng (XAU/USD) đi lên trong ngày đầu tuần nhưng áp lực bán gia tăng sau khi thị trường không duy trì được mức tăng trên $1265. Thị trường giá xuống có lợi thế kỹ thuật tổng thể khi mà quý kim giao dịch dưới những đám mây Ichimoku theo khung thời gian hàng tuần và hàng ngày. Đường Tenkan-Sen (trung bình động 9 kỳ, đường màu đỏ) và Kijun-Sen (trung bình động 26 kỳ, đường màu xanh lá cây) phát đi tín hiệu tiêu cực trên cả hai biểu đồ, và Chikou-span (giá đóng cửa vẽ 26 giai đoạn sau, đường màu nâu) thấp hơn giá.
Hỗ trợ kỹ thuật quan trọng trong khu vực $1240/36 được tổ chức tuần trước nhưng nó sẽ vẫn gặp nguy hiểm nếu thị trường tiếp tục nằm dưới vùng $1272,60-1270.
Nếu vùng hỗ trợ này bị phá vỡ, vàng (XAU/USD) có thể sẽ kiểm định ngưỡng $1230 tiếp theo. Trượt xuống dưới mốc $1230 có thể khuyến khích một đợt giảm giá xuống phạm vi $1206/2. Trên đường đi xuống, kim quý dự kiến sẽ thấy một số hỗ trợ tại ngưỡng $1225 và một lần nữa tại vùng $1218/15.
Theo chiều hướng ngược lại, xu hướng tăng phải nâng giá lên trên $1248 để vàng có thể thử thách mốc $1252 hoặc thậm chí là khu vực $1258/6 tiếp theo. Đóng cửa hàng ngày trên ngưỡng $1258 là điều cần thiết cho vàng hình thành động thái tăng chạm vùng $1265/2. Nếu thị trường giá lên thành công trong việc xuyên thủng ngưỡng cản này, nhiều khả năng vùng kháng cự tại $1272,60-1270 sẽ là mục tiêu tiếp theo của quý kim.
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,660 60 | 25,760 51 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,08424 | 25,4544 |
AUD |
16,23851 | 16,92853 |
CAD |
17,72720 | 18,48121 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,848110 | 28,320116 |
CHF |
28,582120 | 29,797125 |
GBP |
31,831-144 | 33,184-150 |
CNY |
3,4676 | 3,6146 |