Thế giới cạn kiệt nguồn cung cấp vàng ngay trong năm tới? 09:20 13/07/2018

Thế giới cạn kiệt nguồn cung cấp vàng ngay trong năm tới?

Các chuyên gia khai thác vàng cảnh báo nguồn cấp kim loại quý này sắp cạn kiệt.

Theo Daily Mail, các chuyên gia trong ngành công nghiệp khai thác vàng nói thế giới sắp đạt đến “ngưỡng của vàng”. Đó là lúc mà lượng vàng tìm thấy ngày càng giảm đi và không còn mỏ vàng mới để khai thác.

Các nhà khoa học cho biết, sản lượng khai thác vàng sẽ đạt đến đỉnh điểm vào năm 2019 và giảm dần kể từ thời điểm đó.

Ian Telfer, chủ tịch Goldcorp nói trên tờ the Financial Post hồi tháng trước: “Nếu phải đưa ra một câu nói về ngành công nghiệp khai thác vàng… Đó là cuộc sống của tôi, sản lượng vàng đã rất ổn định trong 40 năm qua”.

“Nhưng nó sẽ giảm sút ngay trong năm nay hoặc năm tới hoặc đang giảm rồi.. Chúng ta đã đạt đến ngưỡng”.

Goldcorp, sản lượng khai thác vàng đã giảm từ năm 2015 ở mức 3,4 triệu ounce vàng. Con số này chỉ còn 2,8 triệu ounce vàng vào năm 2016 và 2,5 triệu vào năm ngoái.

Telfer cũng cảnh báo rằng giá vàng hiện tại đang phản ánh tâm lý thị trường và việc nguồn cung cấp vàng sắp cạn kiệt.

“Vì sao chúng ta không tìm được thêm vàng? Hay chúng ta đã tìm ra hết rồi? Tôi nghĩ là chúng ta đã tìm ra hết”, ông nói. “Tôi không nghĩ còn mỏ vàng nào nữa, không đáng kể”.

Telfer không phải người duy nhất nhắc đến chuyện vàng sắp cạn kiệt. Tháng trước, Rudy Fronk, Chủ tịch và CEO của Seabridge Gold nói: “Đó là thực tế mới với việc các mỏ vàng dự trữ đang được khai thác nhanh hơn so với việc tìm ra mỏ vàng mới”.

Nick Holland, CEO của Gold Fields, môt trong các công ty khai thác vàng lớn nhất Nam Phi nói: “Chúng ta từng nhắc đến chuyện sản lượng ngày càng tăng mỗi năm. Nhưng tôi nghĩ ngày đó đã qua rồi”.

Theo Dân Việt

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,660 60 25,760 51

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 82,500 84,500
Vàng nhẫn 81,500 82,800

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,08424 25,4544

  AUD

16,23851 16,92853

  CAD

17,72720 18,48121

  JPY

1600 1700

  EUR

26,848110 28,320116

  CHF

28,582120 29,797125

  GBP

31,831-144 33,184-150

  CNY

3,4676 3,6146