![]()
Kim loại quý tiếp tục giảm trở lại từ mức cao hàng tháng ($1266) sau khi đứng im tại trục xoay ngắn hạn, với mức thấp nhất tháng 7 ($1238) hiện tại được thị trường theo sát khi đà giảm dường như đang tăng tốc.
Xin lưu ý, phạm vi mở hàng tháng cho thấy một đỉnh ngắn hạn đã hình thành sau chuỗi nỗ lực hồi phục thất bại trong việc đóng cửa trên ngưỡng cản $1260 (23,6% mở rộng). Và, sự biến động gần đây dường như đi kèm với các lệnh mua vào mới khi mà tâm lý bán lẻ tiếp tục ở mức cực đoan.
Báo cáo tình cảm khách hàng IG cho thấy 88,0% thương nhân vẫn là mua ròng vàng và tỷ lệ nhà giao dịch mua/bán là 7,35/1. Số lượng nhà giao dịch mua ròng hơn 0,2% so với hôm qua và tăng 5,3% so với tuần trước, trong khi số lượng nhà giao dịch bán giảm hơn 13,5% so với ngày hôm qua và thấp hơn 7,6% so với tuần trước.
Bản cập nhật tiếp tục củng cố triển vọng giảm giá vàng vì tâm lý bán lẻ vẫn bị lệch mạnh. Đồng thời, kim loại quý có thể di chuyển một cách có ý nghĩa ở mức thấp nhất tháng 12 ($1236) khi chỉ số sức mạnh tương đối (RSI) ở vùng quá bán, với phá vỡ dưới 30 có khả năng được đi kèm với một sự suy giảm hơn nữa trong giá vàng.
Giá vàng sáng 11/11: Thế giới vượt mốc $4130/oz
09:55 AM 11/11
Các NHTW châu Á phản ứng không đồng nhất trước áp lực
04:55 PM 12/07
Việt Nam đứng thứ 14 thế giới về tiêu thụ vàng
02:06 PM 12/07
Giá vàng đang ở thời điểm nhạy cảm
11:39 AM 12/07
TGTT nối dài đà tăng, USD tại NHTM không có nhiều biến độn
09:31 AM 12/07
Phiên 11/7: USD tăng, Vàng – Phố Wall – Dầu thô cùng giảm mạnh do lo sợ cuộc chiến thương mại
08:07 AM 12/07
Vì sao nhiều người thông minh nhưng mãi chưa giàu? Đây là 6 bước cần làm để biến tài năng của bạn thành “cỗ máy kiếm tiền”
07:58 AM 12/07
PTKT Vàng: Điều chỉnh tăng giá bị đình trệ
02:51 PM 11/07
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,700 120 | 27,750 100 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 149,500 | 151,500 |
| Vàng nhẫn | 149,500 | 151,530 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |