Kết thúc phiên giao dịch ngày thứ Ba, chỉ số Dow Jones tiến 143,07 điểm (tương đương 0,58%) lên 24919,66 điểm. Chỉ số S&P 500 cộng 9,67 điểm (tương đương 0,35%) lên 2793,84 điểm. Và, chỉ số Nasdaq Composite nhích 3,00 điểm (tương đương 0,04%) lên 7759,20 điểm.
Chỉ số hàng tiêu dùng thiết yếu tiến 1,3% và tác động tích cực nhất đến S&P 500, dẫn đầu là đà leo dốc 4,8% của cổ phiếu PepsiCo, còn cổ phiếu Procter & Gamble cộng 2,5% và cổ phiếu Coca-Cola tăng 1,3%. Giá dầu nhảy vọt cũng hỗ trợ nhóm cổ phiếu năng lượng. Chỉ số năng lượng thuộc S&P 500 tăng 0,7%. Cổ phiếu Exxon và Chevron cũng đều tăng 1%.
Chỉ số ICE Dollar, chỉ số đo sức mạnh của đồng USD, tăng gần 0,1% lên 94,158 điểm.
Thị trường New York, giá vàng giao kỳ hạn tháng 8/2018 giảm 4,20USD/ounce tương đương 0,3% xuống $1255,40/oz.
Biên tập viên của Sevens Report, ông Tyler Richey, nhận xét:
Sau báo cáo việc làm tích cực vào ngày thứ Sáu tuần trước, báo cáo về chỉ số CPI sẽ có thể trở thành lực cản tiếp theo với giá vàng, và nếu nó cho thấy lạm phát tăng nóng, chính sách tiền tệ sẽ bị thắt chặt hơn, đồng USD tăng giá và giá vàng sẽ tiếp tục đi xuống. Trong ngắn hạn, một cú sốc giảm giá vàng sẽ có thể đẩy giá về quanh ngưỡng tâm lý quan trọng $1300/oz.
Kết thúc phiên giao dịch ngày thứ Ba, hợp đồng vàng giao tháng 8 tiến 26 xu (tương đương gần 0,4%) lên 74,11 USD/thùng.
Hợp đồng dầu Brent giao tháng 9 trên sàn Luân Đôn cộng 79 xu (tương đương 1%) lên 78,86 USD/thùng, sau khi chạm mức cao 79,51 USD/thùng.
Robbie Fraser, Chuyên gia phân tích hàng hóa tại Schneider Electric, nhận định:
Rủi ro nguồn cung tiếp tục là yếu tố chi phố chính đến những diễn biến của giá dầu trong cả ngắn hạn và dài hạn, khi thị trường đánh giá liệu các lệnh tái trừng phạt của Mỹ đối với Iran sẽ tác động như thế nào đến kim ngạch xuất khẩu dầu của Iran.
giavangvn.org tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,660 60 | 25,760 51 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,08424 | 25,4544 |
AUD |
16,23851 | 16,92853 |
CAD |
17,72720 | 18,48121 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,848110 | 28,320116 |
CHF |
28,582120 | 29,797125 |
GBP |
31,831-144 | 33,184-150 |
CNY |
3,4676 | 3,6146 |