TT tiền tệ 10/7: USD đi ngang, NDT tiếp đà hồi phục khi thị trường quan sát tình hình tại Anh 14:45 10/07/2018

TT tiền tệ 10/7: USD đi ngang, NDT tiếp đà hồi phục khi thị trường quan sát tình hình tại Anh

Đồng Nhân dân tệ (NDT) của Trung Quốc tiếp tục hồi phục từ mức thấp nhất nhiều tháng khi Đôla Mỹ ở mức ổn định trong phiên giao dịch sáng thứ Ba.

Chỉ số USD index, chỉ số đo lường sức mạnh của đồng bạc xanh đối với rổ 6 loại ngoại tệ chính, tăng rất ít, 0,02% trong buổi sáng, lên 93,82 điểm lúc 12:30 AM ET (0430GMT).

Đồng Đôla hồi phục qua đêm từ mức thấp nhất 3 tuần, thúc đẩy bởi đà tăng so với đồng Bảng Anh. Chính trị Anh đang có biến động sau khi Ngoại trưởng Anh, ông Boris Johnson, từ chức đã giúp hỗ trợ đồng USD.

Ít nhất trong hôm nay, thị trường dường như đã gạt sang một bên các lo lắng về chiến tranh thương mại, tập trung chú ý đến các dữ liệu kinh tế và các diễn biến chính trị tại Anh. Dự trữ ngoại tệ của Trung Quốc tăng bất ngờ 1,51 tỷ USD trong tháng 6 lên 3,112 nghìn tỷ USD, dù các dự báo đưa ra trước đó là sẽ giảm 10,6 tỷ USD. Thặng dư cán cân tài khoản vãng lai của Nhật giảm còn 1,85 tỷ Yên, theo số liệu được công bố hôm thứ Hai, cao hơn mức dự báo là 1,18 tỷ Yên.

Diễn biến các cặp tỷ giá chính

Tỷ giá USD/CNY giảm 0,16% còn 6,6052 khi đồng NDT tiếp tục tăng giá từ mức thấp nhất 11 tháng là 6,7344, ghi nhận ngày 3/7. Trong khi đó, Ngân hàng Trung ương Trung Quốc ấn định tỷ giá tham chiếu đồng NDT so với USD ở mức 6,6259 vào sáng thứ Ba, cao hơn mức của ngày thứ Hai là 6,6393.

Tại Nhật Bản, tỷ giá USD/JPY tăng 0,21% lên 111,06, đồng Yên tiếp tục giảm giá so với đồng Đôla và chạm mức thấp nhất kể từ 21/5.

Tỷ giá AUD/USD cũng tăng 0,17% lên 0,7480USD khi tiếp tục tăng vượt qua mức cao nhất kể từ giữa tháng 6.

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,660 60 25,760 51

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 82,500 84,500
Vàng nhẫn 81,500 82,800

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,08424 25,4544

  AUD

16,23851 16,92853

  CAD

17,72720 18,48121

  JPY

1600 1700

  EUR

26,848110 28,320116

  CHF

28,582120 29,797125

  GBP

31,831-144 33,184-150

  CNY

3,4676 3,6146