Phiên 12/10, lúc 14h51 giờ New York (1h51 sáng ngày 13/10 giờ Việt Nam) giá vàng giao ngay tăng 0,2% lên 1.255,42 USD/ounce, nhưng vẫn xoay quanh mức thấp nhất 4 tháng 1.241,2 USD/ounce.
Giá vàng giao tháng 12/2016 trên sàn Comex giảm 0,2% xuống 1.253,8 USD/ounce, trước khi biên bản họp Fed được công bố.
Sau khi biên bản họp Fed được công bố, giá vàng giao tháng 12/2016 tăng 0,1% lên 1.257 USD/ounce. Giá vàng tăng nhẹ sau khi biên bản họp Fed cho thấy nhiều nhà hoạch định chính sách cho rằng lãi suất sớm tăng nếu kinh tế Mỹ tiếp tục tăng trưởng.
Giá vàng giữ được cùng 1250$
Tuy nhiên, biên bản họp Fed hôm 20-21/9 cũng cho thấy sự “chia sẽ” sâu sắc về thời gian cho phép thị trường lao động và lạm phát được cải thiện trước khi nâng lãi suất.
Theo kế hoạch, Fed sẽ có hai cuộc họp vào ngày 1-2/11/2016 và 13-14/12/2016. Các thị trường đều cho rằng Fed sẽ không tăng lãi suất vào cuộc họp tháng 11/2016 do rất gần cuộc bầu cử Tổng thống Mỹ. Theo CME Group, giới thương nhân hiện dự đoán khả năng Fed tăng lãi suất vào tháng 12/2016 là 63%.
Kết thúc phiên giao dịch, giá dầu WTI ngọt nhẹ của Mỹ giao tháng 11/2016 trên sàn New York Mercantile Exchange giảm 61 cent, tương ứng 1,2%, xuống 50,18 USD/thùng.
Giá dầu Brent giao tháng 11/2016 trên sàn ICE Futures Europe giảm 60 cent, tương đương 1,1%, xuống 51,81 USD/thùng.
Dầu thô bất ngờ giảm mạnh
Tuy vậy, giá dầu vẫn tăng 17% trong gần một tháng qua, chủ yếu do đồn đoán OPEC và các nước xuất khẩu chủ chốt khác sẽ giảm nguồn cung. Lượng dầu lưu kho trên toàn thế giới cũng giảm, nhất là tại Mỹ, dù nhiều người vẫn hoài nghi việc này có thể kéo dài.
Tổng hợp theo Bnews, Reuter, Nhịp Cầu Đầu Tư
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,660 -10 | 25,750 -10 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |