Vàng bớt tỏa sáng
Số liệu chính phủ gần đây cho thấy chi tiêu của Ấn Độ vào các tài sản có giá trị- như vàng, bạc, kim cương và những thứ tương tự- đã giảm đi trong quý tháng Tư-tháng Sáu so với một năm trước đây. Bước giảm được hình thành trong bối cảnh chính phủ áp dụng 3 chính sách mới: một là quy định vào tháng Giêng về việc bắt buộc người tiêu dùng phải có số tài khoản vĩnh viễn (PAN) đối với các khoản mua trên RS2 lakh; hai là mức thuế hàng hóa 1% đối với đồ trang sức ngoài bạc dành cho các nhà bán lẻ- lý do thôi thúc họ đình công suốt 42 ngày; ba là kế hoạch phát hành trái phiếu vàng mà về cơ bản là chuyển đổi vàng vật chất thành một công cụ tài chính chịu lãi.
Lượng nhập khẩu vàng giảm mạnh
Tuy nhiên, những thay đổi chính sách quốc gia không phải là lời giải thích hoàn toàn cho bước giảm này. Thậm chí lượng nhập khẩu vàng, điển hình là vàng miếng (thỏi, tiền xu…) cũng rơi vào tình trạng chao đảo trong 2 quý đầu năm 2016. Điều này đã khiến thâm hụt tài khoản vãng lai của chính phủ nước này thu hẹp đáng kể.
Nhu cầu trong nước thu hẹp nhưng thành phần không thay đổi
Cùng lúc, nhu cầu tiêu thụ trong nước cũng trượt giảm mạnh mẽ. Mặc dù vậy, thành phần nhu cầu lại không có gì thay đổi.
Phần trăm nhu cầu trang sức- trái ngược với vàng thỏi và tiền xu-vẫn ổn định ở mức 75%-80%. Nói cách khác, cả hai phân khúc thị trường này đều đang chứng kiến một bước điều chỉnh mạnh.
Giá vàng tăng cao
Bên cạnh đó, khả năng chi trả cũng có thể là một yếu tố khiến lực cầu tại Ấn Độ sụt giảm về tổng thể. Theo đó, giá vàng tăng cao suốt quãng thời gian đầu năm, thậm chí thị trường Ấn Độ còn cao hơn nữa vì biến động tỷ giá hối đoái.
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,660 -10 | 25,750 -10 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |