Vàng kỳ hạn tháng 12 chốt phiên cuối tuần tại $1251,90/oz, mức thấp nhất trong 4 tháng. Tuy nhiên, một nhà phân tích lại khuyên các nhà đầu tư không nên quá bi quan về thị trường bởi ông thấy rằng sự thể hiện gần đây nhất của vàng chẳng khác nào một ‘đà giảm công kích’ ngắn hạn trên thị trường kỳ hạn.
Jeffrey Nichols, cố vấn kinh tế cao cấp của Rosland Capital và giám đốc điều hành American Precious Metals Advisors, cho biết trong một báo cáo gần đây rằng sức mạnh của đồng USD ban đầu kích hoạt lực bán kỹ thuật – chủ yếu là do máy tính điều khiển – trong thị trường tương lai, nhưng nhìn qua những di chuyển ban đầu, vẫn còn tiềm ẩn sức mạnh trên thị trường.
Mặc dù thị trường phải trải nghiệm lực bán đầu cơ quy mô lớn, Nichols nói rằng “nhu cầu vật chất từ các nhà đầu tư bán lẻ, và quan trọng nhất, các quỹ phòng hộ và các nhà đầu tư có quy mô lớn khác vẫn vững vàng”,.
Một yếu tố đang rất ủng hộ kim loại quý chính là các quỹ giao dịch. Nichols nói rằng tổng trữ lượng vàng tại các ETF vẫn ở mức 2.000 tấn, cao nhất trong gần ba năm.
SPDR Gold Shares, quỹ ETF lớn nhất thế giới, đã thấy dòng vốn tháo chạy không đáng kể trong tuần này, bất chấp những đợt bán tháo mạnh. Theo số liệu tổng hợp của GLD, dự trữ vàng của họ hôm thứ Năm đứng ở mức 947,63 tấn, giảm chỉ 0,32 tấn kể từ đầu tuần.
“Tôi hy vọng phân khúc thị trường này sẽ tiếp tục phát triển – đặc biệt là khi một số nhà quản lý quỹ tìm kiếm những món hời với mức giá chán nản gần đây” ông bày tỏ.
Nichols cũng vẫn lạc quan về thị trường vàng tuần này khi ông cho rằng các nhà đầu tư Trung Quốc, những người từng có dấu hiệu xa rời thị trường, bắt đầu mua vàng vật chất.
“Khi các nhà đầu tư Trung Quốc trở về, ở bất cứ mức giá nào, họ sẽ cảm nhận được một món hời. Và, chỉ lực mua của họ cũng đã đủ để bình ổn giá và một lần nữa đưa vàng trở lại quỹ đạo tăng dài hạn của nó”, ông nói.
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,660 -10 | 25,750 -10 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |