Hợp đồng vàng tương lai trên sàn Comex giảm nhẹ vào thứ Năm do đồng USD vững chắc hơn và sự lắng dịu căng thẳng địa chính trị toàn cầu. Kim loại quý đã phá vỡ chuỗi tăng giá trong 4 phiên liên tiếp trước đó.
Vàng hầu như không phản ứng gì với các lệnh trừng phạt gần đây của Nga và những điều không chắc chắn khác. Trong khi đó, bạc lại di chuyển lên mức cao hơn khi nó bị đánh giá thấp so với vàng.
Hợp đồng vàng tương lai trên sàn Comex đã di chuyển hoàn hảo phù hợp với kỳ vọng của chúng tôi. Như đã đề cập trong bản cập nhật trước, giá đang tìm kiếm hỗ trợ tốt và củng cố trong khoảng từ $1330 đến $1355. Cấu trúc giá ủng hộ sự gia tăng dần dần sau khi điều chỉnh giảm từ ngưỡng $1365 – mức kháng cự trước đó. Vì vậy, không có quá nhiều những sự thay đổi trong thị trường. Sự đi lên của kim quý trong ngắn hạn có thể được giới hạn bởi vùng $1365 và đóng cửa ở trên mức này có thể ngay lập tức kích hoạt đà tăng giá mạnh hơn hướng tới $1374 hoặc thậm chí cao hơn sau đó.
Có thể bạn quan tâm:Như chúng tôi đã duy trì quan điểm trong một thời gian, hình ảnh trung hạn của quý kim vẫn đầy hứa hẹn. Do đó, cần thận trọng khi dành góc nhìn cho vàng một cách quá tiêu cực. Kịch bản tích cực cho trung hạn trong việc duy trì xu hướng đi lên có thể cao hơn mức $1375.
Trong tuần tới, chúng tôi dự đoán vùng $1335-40 sẽ duy trì và tạo mức tăng cao hơn đối với $1365, mở đường cho vàng tiến tới ngưỡng $1374 hoặc thậm chí cao hơn là $1400.
Đột phá giảm đáng kể đẩy vàng về dưới $1328 có thể khiến quý kim trở lại mức $1310 một lần nữa. Đây không phải là quan điểm của chúng tôi.
Chỉ số RSI đang trong vùng trung lập cho thấy vàng không bị quá mua và hoặc quá bán. Đường trung bình MACD đã vượt trên đường zero một lần nữa, cho thấy sự đảo chiều lạc quan. Chỉ khi MACD về dưới đường zero sẽ cho thấy xu hướng giảm.
Do đó, hãy mua vàng Comex vào khoảng $1335-40 với mức dừng lỗ ở $1325; mục tiêu $1374 và $1395.
Hỗ trợ ở mức $1340, $1320 và $1305. Mức kháng cự là $1365, $1374 và $1431.
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,410 20 | 26,510 20 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 119,300 | 121,300 |
Vàng nhẫn | 119,300 | 121,330 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |