Hiện tại, giá vàng giao ngay neo quanh mức $1341/oz. Trong khi đó, chỉ số đồng SUD, thước đo sức mạnh của đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt, duy trì ở mức 89,567 điểm, không quá xa so với mức thấp 89,544 ghi nhận hôm thứ Ba.
Những căng thẳng thương mại Mỹ – Trung Quốc đã hạ nhiệt đáng kể vào ngày đầu tuần. Các quan chức của chính quyền Tổng thống Donald Trump mới đây đã tuyên bố các biện pháp trừng phạt thương mại đối với Trung Quốc không phải là sẽ áp dụng ngay lúc này và hiện nay là thời gian để đưa ra một giải pháp để tránh cuộc chiến thương mại toàn diện giữa 2 nền kinh tế lớn nhất thế giới.
Có thể bạn quan tâm:Thêm nữa, trong bài phát biểu mới đây của Chủ tịch Trung Quốc, Tập Cận Bình, cho thấy ông muốn nền kinh tế Trung Quốc cởi mở hơn bằng việc giảm thuế nhập khẩu và cam kết sẽ làm tốt hơn về việc bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ.
Trước đó, vào ngày 9/4, Tổng thống Donald Trump cam kết hành động nhanh và kiên quyết với vụ tấn công nghi ngờ sử dụng vũ khí hóa học tại Syria, không loại trừ khả năng can thiệp quân sự.
“Địa chính trị đang giữ vai trò chi phối chính trong tuần này, vì thế giá vàng có dư địa tăng trưởng. Nhiều vấn đề sẽ phụ thuộc vào quan hệ địa chính trị giữa Nga, Syria, Iran và nhiều bên liên quan có thể bị cuốn vào vụ căng thẳng”, ông Jonathan Butler, chuyên gia phân tích hàng hóa tại hãng Mitsubishi, nhận định.
Thời gian theo giờ GMT
0130 Chỉ số giá tiêu dùng tháng 3 của Trung Quốc
0130 Chỉ số giá sản xuất tháng 3 của Trung Quốc
1230 Chỉ số giá tiêu dùng tháng 3 của Mỹ
1500 Chỉ số giá tiêu dùng tháng 3 theo Cleveland Fed
1800 Cục dự trữ Liên bang Mỹ Fed công bố biên bản cuộc họp chính sách ngày 20,21/3
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,430 40 | 26,530 40 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 117,800-1,500 | 119,800-1,500 |
Vàng nhẫn | 117,800-1,500 | 119,830-1,500 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |