Đối tác của Vertical Research ông Michael Dudas nói với CNBC hôm thứ Tư rằng:
Theo cách mà đồng đô la di chuyển … sẽ là chìa khóa cho vàng. USD là áp lực quan trọng nhất đối với giá vàng mà chúng ta chứng kiến trong vài tháng qua.
Có thể bạn quan tâm:
Dudas cho thấy đáy của đồng đô la Mỹ hiện đang ở đây, sẽ rất có lợi cho giá vàng. Ông nói:
Từ góc độ dài hạn, giá vàng đã được cải thiện từ 150 đến 200 USD trong 12-15 tháng qua. Trong khi đó, đồng đô la đã đạt đỉnh điểm vào cuối năm 2016 – đầu năm 2017.
Tuần này, các thị trường đã và đang đối mặt với rất nhiều lo lắng xung quanh thông báo tăng lãi suất của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ hôm thứ Tư và lo ngại về việc leo thang chiến tranh thương mại.
Vào cuối ngày, kết quả này có lợi cho vàng, theo Dudas, người nhận định giá leo lên đến $1400 trong năm nay. Mức giá dự kiến của chuyên gia này thời gian tới cũng rất hứa hẹn, dao động từ $1350 đến $1355 USD.
Kim loại vàng đã bị mắc kẹt trong biên độ hẹp trong vài tháng qua. Vì thế, các nhà giao dịch đang lo lắng và chờ đợi một động thái di chuyển theo cả hai hướng.
Giá vàng thậm chí còn gây thất vọng vào đầu tháng 2. Khi đó, thị trường chứng khoán đã trải qua đợt điều chỉnh nhưng kim loại quý không thể phục hồi như mong đợi. Dudas chỉ ra:
Tôi nghĩ, có một chút bực bội đối với giới cuồng vàng. Ở biên độ từ $1320 đến $1340, kim loại quý đã bị bó trong một phạm vi chặt chẽ. Một lần nữa trong những ngày này, theo tính tương đối, so với thị trường chứng khoán và bitcoin, vàng là một thiên đường an toàn.
Giá vàng đã tăng lên sau khi Fed tăng lãi suất vào thứ Tư. Sau đó, kim quý giữ vững bước tiến trong ngày hôm thứ Năm. Khi thị trường Châu Á mở cửa vào thứ Sáu, kim loại quý bắt đầu leo thang khiêm tốn hiện ở mức $1337/oz lúc 8h38 theo giờ Việt Nam.
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,400 -30 | 26,500 -30 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 120,200 | 122,200 |
Vàng nhẫn | 120,200 | 122,230 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |