Thứ Năm (22/3), Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc (PBOC) tăng lãi suất đối với các hợp đồng mua lại đảo ngược (reverse repo) kỳ hạn 7 ngày từ 2,5% lên 2,55%. Đây là đợt tăng đầu tiên trong năm nay và được công bố vài giờ sau khi Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) tăng lãi cơ bản. Trước đó, PBOC vừa bơm 10 tỷ nhân dân tệ (1,58 tỷ USD) vào thị trường thông qua sản phẩm này.
Mức tăng “khiêm tốn” của ngân hàng trung ương Trung Quốc phần nhiều mang ý nghĩa biểu tượng sau khi lãnh đạo nước này tuyên bố đẩy mạnh nỗ lực giảm rủi ro trong hệ thống tài chính tại kỳ họp Quốc hội vừa qua, giới quan sát nhận định.
Tuy nhiên, PBOC vẫn giữ nguyên lãi suất cho vay một năm và lãi suất tiền gửi từ tháng 10/2015 vì muốn điều tiết thông qua thanh khoản và lãi suất thị trường liên ngân hàng.
Có thể bạn quan tâm:Theo Người đồng hành
Vàng nhẫn ngày 17/11: Giá biến động cầm chừng, NĐT theo dõi phản ứng của vàng quốc tế
03:55 PM 17/11
Vàng tiếp tục chật vật, NĐT sợ Fed chưa vội hạ lãi suất
02:35 PM 17/11
Giá vàng tăng tuần thứ hai liên tiếp nhờ USD suy yếu, thị trường kỳ vọng Fed vẫn thận trọng
03:10 PM 14/11
Vàng nhẫn ngày 13/11: Vọt 3 triệu – mua hôm qua nay đã lãi
04:50 PM 13/11
Vàng miếng ngày 13/11: Tăng dựng đứng 2,5 triệu – NĐT chờ đợi mức kỉ lục quay trở lại
02:50 PM 13/11
Tỷ giá USD/VND ngày 13/11: USD tự do cao chót vót – các NH tăng mạnh chiều mua đồng USD dù giá bán giảm 4 đồng
01:20 PM 13/11
Đồng USD trượt giảm bất chấp FED nâng lãi suất
11:46 AM 22/03
Sáng 22/3: TGTT giảm trong khi giá USD ngân hàng tăng nhẹ
10:59 AM 22/03
Fed: Vị tân chủ tịch Jerome Powell nối dài quan điểm của người tiền nhiệm về chính sách lãi suất
07:31 AM 22/03
Thị trường vàng chờ đợi cuộc họp của Fed
04:08 PM 21/03
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,700 0 | 27,750 0 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 149,000 | 151,000 |
| Vàng nhẫn | 149,000 | 151,030 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |