Kết thúc phiên giao dịch ngày thứ Năm, chỉ số Dow Jones giảm 724,42 điểm (tương đương 2,93%) xuống 23957,89 điểm. Chỉ số S&P 500 mất 68,24 điểm (tương đương 2,52%) còn 2643,69 điểm. Và, chỉ số Nasdaq Composite lùi 178,61 điểm (tương đương 2,43%) xuống 7166,68 điểm.
Cổ phiếu các công ty công nghiệp chủ chốt sụt giảm. Cụ thể, cổ phiếu Boeing sụt 5,2%. Cổ phiếu Caterpillar lao dốc 5,7% còn cổ phiếu 3M Co giảm 4,7%. Cả 3 cổ phiếu này tác động tiêu cực nhất đến Dow Jones. Lĩnh vực công nghiệp thuộc S&P 500 mất 3,28%.
Có thể bạn quan tâm:Động thái bán tháo diễn ra trên diện rộng, tuy nhiên, chỉ có lĩnh vực phòng thủ tiện ích là trái ngược trong số 11 lĩnh vực chính thuộc S&P 500 khi tiến 0,44%.
Giá USD đã không tăng mạnh mẽ như dự đoán của giới đầu tư khi Fed tăng lãi suất.
Vào ngày thứ Năm, chỉ số đồng USD (ICE U.S. Dollar Index) – thước đo diễn biến của đồng USD so với 6 đồng tiền chủ chốt khác – nhích 0,1% lên 89,877, nhưng hầu như đã trồi sụt trong cả phiên.
Các hợp đồng dầu thô tương lai rút khỏi mức cao nhất trong 7 tuần trong ngày thứ Năm, chịu sức ép từ đà leo dốc của sản lượng dầu tại Mỹ, trong bối cảnh có khả năng xảy ra một cuộc chiến thương mại toàn cầu gây áp lực lên thị trường chứng khoán, MarketWatch đưa tin.
Kết thúc phiên giao dịch ngày thứ Năm, hợp đồng dầu thô ngọt nhẹ WTI giao tháng 5 trên sàn Nymex lùi 87 xu (tương đương 1.3%) xuống 64.30 USD/thùng, giảm gần một nửa so với mức tăng 2.6% trong phiên trước đó.
Hợp đồng dầu Brent giao tháng 5 trên sàn Luân Đôn mất 56 xu (tương đương 0.8%) còn 68.91 USD/thùng. Hôm thứ Tư, cả hợp đồng dầu WTI lẫn dầu Brent đều khép phiên tại mức cao nhất kể từ đầu tháng 2/2018.
giavangvn.org tổng hợp.
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,400 -30 | 26,500 -30 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 120,200 | 122,200 |
Vàng nhẫn | 120,200 | 122,230 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |