Thị trường vàng
Giá vàng sụt giảm trước khi hồi phục trở lại bởi đồng đô la Mỹ tăng cao liên tục đã phá tan sức hấp dẫn của các tài sản chống lại tiền tệ. Diễn biến của quý kim phản ánh rõ sự lo lắng của thị trường về khả năng điều chỉnh lãi suất của FED trong phiên họp chính sách tiền tệ FOMC tuần tới .
Về mặt kỹ thuật, giá vàng đang chứng kiến ngưỡng hỗ trợ mạnh tại khu vực 1312.36-16.50 (mức sàn phạm vị, 38.2% Fib retracement). Đóng cửa dưới ngưỡng này là cơ hội để quý kim tiến về mốc 50% tại 1301.19. Ngược lại, hồi phục trên ngưỡng kháng cự khu vực tại 1341.04 sẽ mở lối cho thị trường bứt tốc về mốc 38.2% Fib tại 1352.40.
Có thể bạn quan tâm:Thị trường dầu
Dầu thô không thể xác định được hướng đi rõ ràng trong bối cảnh hàng loạt dự báo từ các ngành công nghiệp nặng khiến giới kinh doanh lo ngại rằng sản lượng của Mỹ sẽ sụt giảm bởi áp lực cân đối sản lượng trong khi OPEC vẫn tiếp tục cắt giảm sản lượng để thu hẹp khối lượng tồn kho và đẩy giá lên cao.
Cả OPEC và IEA đều hy vọng lượng cung toàn cầu sẽ giảm đi trong năm nay mặc dù dự kiến nhu cầu sản phẩm tinh chế của Mỹ vẫn mạnh nhất kể từ đầu năm 2007. Đây đáng nhẽ ra là thông tin hỗ trợ cho thị trường nếu như báo cáo hàng tháng của API không cho thấy lượng sản xuất của Mỹ đạt mốc kỷ lục mới. Điều đó nhắc nhở các nhà đầu tư rằng đà tăng giá chính là cơ hội để xuất hiện thêm nhiều nhà sản xuất đá phiến tham gia vào cuộc chiến, từ đó, ngăn trở tốc độ đi lên của thị trường.
Về mặt kỹ thuật, dầu thô tiếp tục di chuyển trong mô hình cái nêm giảm- một tín hiệu tích cực theo như thông thường. Tuy nhiên, để khẳng định điều này thì thị trường cần đóng cửa trên đường viền trên tại 61.94. Nếu mốc này được chinh phục, mục tiêu tiếp theo sẽ là mốc cáo ngày 26/2 tại 64.21. Ngược lại, sẩy chân về dưới khu vực hỗ trợ 59.53-60.00 (mốc sàn của mô hình, mức đáy 8/3) sẽ lèo lái thị trường tìm về đáy ngày 9/2 tại 58.11.
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,410 -20 | 26,510 -20 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 118,500 | 120,500 |
Vàng nhẫn | 118,500 | 120,530 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |