Nhà quản lý danh mục đầu tư của Sprott – Shree Kargutkar cho biết trong một báo cáo được công bố hồi đầu tuần này:
Chúng tôi từ lâu đã đề xuất giữ vàng kim loại và cổ phiếu vàng như là một hàng rào chống lại sự biến động của thị trường nói chung. Các sự kiện diễn ra vào tháng 2 nhấn mạnh tính hợp lệ của luận án đầu tư của chúng tôi.
Có thể bạn quan tâm:
Bong bóng bất ổn định thấp hồi tháng 2 sẽ không quay trở lại bất cứ lúc nào, Kargutkar viết:
Các sự kiện của tháng 2 đã tạo ra một cú điện thoại đánh thức cho các thị trường. Nó báo hiệu rằng thời kỳ biến động thấp trong lịch sử đã chấm dứt. Sự biến động đơn giản đã trở lại với ý nghĩa của nó. Điều này cho thấy rằng môi trường có tính bất ổn thấp rất có thể đã ở sau lưng chúng ta.
Xuyên suốt những bất ổn ấy, vàng tỏ ra mềm dẻo, Kargutkar giải thích. Ông lưu ý rằng vàng là kim loại có tính ngoại lệ. Bản báo cáo Sprott Asset Management cho hay:
Vàng miếng là một ngoại lệ. Ông cho rằng sự biến động điểm của nó được đo bằng chỉ số Biến động CBOE/COMEX vàng tăng lên chỉ dưới 3% từ đầu năm 2018 đến cuối tháng 2. Trái lại, các loại tài sản khác như chứng khoán, cổ phiếu toàn cầu, Trái phiếu Kho bạc và tiền tệ đã tăng mức độ biến động lớn lên tới 235% trong cùng một khoảng thời gian.
Sprott dự báo triển vọng tích cực cho giá vàng trong ngắn hạn. Họ chỉ ra một danh sách các yếu tố có thể đẩy vàng kim loại cao hơn. Kargutkar chia sẻ:
Đô la Mỹ đang giảm. Áp lực lạm phát đang gia tăng. Những điều đó tiếp tục tạo ra bước đi thuận lợi cho vàng thỏi. Vốn đầu tư đã bắt đầu quay trở lại vào cả vàng miếng và các quỹ giao dịch ETF. Chúng tôi khuyến khích mọi người nhìn vào không gian cổ phiếu kim loại quý. Bạn sẽ ngạc nhiên về lợi ích của một số công ty này với giá vàng trên $1250/oz.
Hợp đồng vàng Comex giao tháng 4 giảm mạnh vào ngày thứ năm và được giao dịch ở mức $1316,70/oz.
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,410 -20 | 26,510 -20 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 118,500-1,700 | 120,500-1,700 |
Vàng nhẫn | 118,500-1,700 | 120,530-1,700 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |