Thị trường vàng
Dầu di chuyển trong phạm vi hẹp khi chạy theo diễn biến của đồng dollar. Cả 2 thị trường đều đối mặt với những luồng thông tin trái chiều: một bên là bình luận ôn hòa của ECB và một bên là những rối ren liên quan tới chiến tranh thương mại thế giới. Đà giảm của cặp EUR/USD là yếu tố tích cực cho đồng bac xanh nhưng tất nhiên lại làm tổn thương giá vàng. Tuy nhiên, thiên hướng bảo hộ của Nhà Trắng và mối đe dọa “chắc chắn…và thích đáng” của EU lại đang nhấn chìm giới đầu tư vàng. Điều này đã đẩy lợi tức trái phiếu đi xuống trong khi hỗ trợ các tài sản phi lợi tức giống như vàng.
Về mặt kỹ thuật, giá vàng đang nỗ lực “cựa mình” để tìm hướng đi trong khi vẫn sideway tại khu vực 1312.36-16.50 (phạm vi sàn, 38.2% Fib retracement). Phá thủng dưới ngưỡng này là cơ hội để quý kim tìm về mốc 50% tại 1301.19. Ngược lại, đột phá mạnh mẽ qua ngưỡng kháng cự phạm vi tại 1341.04 sẽ lèo lái thị trường về mốc 38.2% Fib tại 1352.40.
Thị trường dầu
Ban đầu, dầu thô trượt giảm bởi xu hướng ưa thích rủi ro gia tăng và tác động xấu từ chỉ số S&P 500. Sau đó, thị trường hồi phục trở lại nhờ tâm lý ổn định hơn sau khi đã hấp thụ hết những dữ liệu từ EIA. Cụ thể, lượng dầu tồn kho đã tăng 10.6 triệu thùng trong tuần trước, cao hơn nhiều so với dự đoán là 5.02 triệu thùng.
Về mặt kỹ thuật, dầu thô vẫn tiếp tục hoàn thiện mô hình cái nêm giảm. Thông thường, mô hình này sẽ là tín hiệu lạc quan cho thị trường. Tuy nhiên, muốn xác định điều này thì dầu thô cần đóng cửa ngày trên đường viền trên tại 62.11. Trong trường hợp mốc này được phá vỡ, mục tiêu xa hơn sẽ là mốc cao ngày 26/2 tại 64.21. Ngược lại, trượt giảm về dưới phạm vi hỗ trợ 59.59-60.00 (mốc sàn của mô hình, mức đáy 8/3) sẽ mở cửa cho giá dầu test mốc thấp ngày 9/2 tại 58.11.
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,410 -20 | 26,510 -20 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 118,500 | 120,500 |
Vàng nhẫn | 118,500 | 120,530 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |