Ole Hansen là người đứng đầu bộ phận chiến lược hàng hóa tại ngân hàng Saxo Bank. Ông cho biết:
Năm lần tăng lãi suất vừa qua cho thấy, trong chu kỳ này, tất cả đều dẫn đến hành vi tương tự nhau. Trong đó, nhà đầu tư bán vàng chỉ ít thời gian trước khi giá tăng. Theo quá khứ, hai tuần trước thời điểm tăng lãi suất tại Mỹ đã chứng minh là một cơ hội mua tốt.
Hansen nói thêm rằng ông vẫn là ủng hộ thị trường giá lên cho vàng trong dài hạn, miễn là giá ở trên mức hỗ trợ $1285.
Trong khi Fed dự kiến sẽ tăng lãi suất vào tuần tới với 25 điểm cơ bản, ông Hansen nói rằng chìa khóa cho thị trường vàng sẽ là hướng đi của ngân hàng trung ương.
Trong các dự báo kinh tế trước đó, ngân hàng trung ương cho biết rằng họ dự kiến ba đợt tăng lãi suất trong năm nay. Tuy nhiên, trong vài tuần qua, kỳ vọng đã thay đổi. Nhiều khả năng Fed hành động mạnh mẽ hơn. Hansen lưu ý rằng các thị trường đang định giá trong một cơ hội 26% là bốn lần tăng lãi suất trong năm nay.
Tuy nhiên, Hansen giải thích rằng dữ liệu kinh tế và mối đe dọa ngày càng tăng về một cuộc chiến thương mại toàn cầu không hỗ trợ hành động hung hăng từ Cục Dự trữ Liên bang. Điều này sẽ là tích cực đối với giá vàng.
Theo một số nhà kinh tế, gần đây nhất, số liệu lạm phát, được công bố hôm thứ Ba, ủng hộ quan điểm cho rằng Cục Dự trữ Liên bang sẽ không muốn tăng lãi suất bốn lần trong năm nay.
Nhận định của Hansen được đưa ra vào thời điểm giá vàng đạt mức cao gần mức cao trong phiên. Vàng tăng theo sau báo cáo Chỉ số giá tiêu dùng tháng 1 và lo ngại về chính trị địa phương sau khi Tổng thống Donald Trump tuyên bố ông đã sa thải Bộ trưởng Ngoại giao Rex Tillerson và thay thế ông bằng giám đốc CIA Mike Pompeo.
Giá vàng giao tháng 4 kết phiên tăng 6,30 USD, tương đương 0,5%, lên mức $1327,10/oz, dù trước đó có lúc giảm sâu xuống 1.313,80 USD. Đây là mức tăng mạnh nhất của kim loại này kể từ 6/3 và là mức đóng cửa cao nhất kể từ 7/3.
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,410 -20 | 26,510 -20 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 118,000-500 | 120,000-500 |
Vàng nhẫn | 118,000-500 | 120,030-500 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |