Thị trường vàng
Giá vàng tiếp tục đi xuống khi đồng USD mạnh lên giữa bối cảnh giới đầu tư đang chờ đợi số liệu về chỉ số giá tiêu dùng ( CPI) của Mỹ để đánh giá về triển vọng lạm phát và lộ trình nâng lãi suất của nước này. Các chuyên gia kinh tế tham gia khảo sát của Reuters dự báo CPI lõi (không tính các mặt hàng thực phẩm và năng lượng dễ biến động) của Mỹ sẽ đạt 1,8% trong tháng 2/2018, đi ngang so với số liệu của tháng Một.
Lạm phát cao hơn càng củng cố thêm dự báo rằng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) có thể nâng lãi suất bốn lần trong năm nay, thay vì ba lần như dự báo trước đó. Lãi suất cao sẽ khiến các tài sản an toàn như vàng trở nên kém hấp dẫn hơn đối với các nhà đầu tư, qua đó tạo sức ép giảm lên giá vàng.
Về mặt kỹ thuật, giá vàng đang tiếp tục di chuyển trên vùng hỗ trợ 1312.36-16.50 (phạm vi sàn, mốc 38.2% Fib retracement). Phá thủng hàng rào này trên cơ sở ngày sẽ mở cửa cho thị trường test mốc 50% tại 1301.19. Ngược lại, đột phá trên vùng kháng cự 1341.04 sẽ thôi thúc thị trường tìm về mốc 38.2% Fib tại 1352.40.
Thị trường dầu
Dầu thô ít di chuyển trong khi chờ đợi những thông tin mới từ Mỹ. Tuy nhiên, áp lực giảm vẫn đeo bám trong bối cảnh đầu tư lo ngại sản lượng dầu đá phiến của Mỹ sẽ tiếp tục tăng trong năm nay. Một báo cáo hàng tháng do Cơ quan Thông tin Năng lượng Mỹ (EIA) công bố hôm thứ hai cho thấy sản lượng dầu thô ở 7 mỏ lớn nhất nước Mỹ được dự báo tăng 131.000 thùng/ngày trong tháng 4 lên 6,954 triệu thùng/ngày.
Lúc này, giới đầu tư đang nóng lòng chờ đợi kết quả báo cáo API, nhiều khả năng sẽ cho thấy lượng dầu tồn kho tiếp tục tăng lên tuần thứ 3 liên tiếp. Nếu đúng như dự đoán, giá dầu sẽ hứng chịu nhiều áp lực giảm.
Về mặt kỹ thuật, dầu thô đang tiếp tục xây dựng mô hình cái nêm giảm- một tín hiệu cho thấy khả năng đi lên. Đóng cửa ngày trên đường viền trên tại 62.45 là cơ hội để thị trường test mốc cao ngày 26/2 tại 64.21. Ngược lại, trượt về dưới vùng 59.75-60.00 (mức sàn của mô hình nêm, mức đáy ngày 8/3) sẽ thôi thúc dầu tiến về mốc đáy ngày 9/2 tại 58.11.
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,410 -20 | 26,510 -20 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 117,500-1,000 | 119,500-1,000 |
Vàng nhẫn | 117,500-1,000 | 119,530-1,000 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |