Bart Melek hiện là người đứng đầu bộ phận chiến lược hàng hóa của TD Securities. Ông cho biết trong một lưu ý hôm thứ Hai rằng:
Vàng hiện đang giao dịch quanh mức $1320/oz. Trong khi đó, lợi suất Trái phiếu Kho bạc 10 năm của Mỹ là gần 2,9%. Chỉ số đồng USD DXY duy trì trên mốc 90 điểm. Dường như kim loại màu vàng có thể sẽ kiểm tra ngưỡng $1300/oz khi chúng ta tiếp cận cuộc họp FOMC ngày 21/3.
Đối với thị trường, câu chuyện của cả tuần này là về Cục dự trữ Liên bang và tăng lãi suất, Melek chỉ ra. Ông nói:
Với quan điểm lạc quan của Powell về nền kinh tế Mỹ, rất có thể lãi suất tăng lên 4 lần trong năm 2018 và một sự thay đổi tiềm ẩn trong việc phân phối lại các dấu chấm trong biểu đồ dot plot vào tuần tới. Sẽ chẳng có gì đáng ngạc nhiên khi thấy kim loại quý bắt đầu cuộc hành trình từ mức thấp của dải giao dịch.
Tuy nhiên, lưu ý ghi rõ rằng điểm yếu ngắn hạn này chỉ mang tính tạm thời bởi lời hùng biện bảo hộ của Chủ tịch Hoa Kỳ Donald Trump sẽ ủng hộ vàng trong dài hạn. Melek bày tỏ:
Trump dường như sẵn sàng thuế nhôm và thép. Ông ta vẫn đang thúc đẩy một lời hùng biện về bảo hộ, và châu Âu đang tiếp nhận điều đó.
Lạm phát ở Mỹ chậm hơn dự kiến cũng có thể hỗ trợ cho giá vàng cao hơn, giám đốc chiến lược hàng hóa của TD Securities chỉ ra. Ông bày tỏ quan điểm:
Mặc dù lạm phát dường như đang được cải thiện, nhưng nó vẫn ở dưới mức mục tiêu trong một khoảng thời gian dài. Và, chúng tôi dự đoán Fed sẽ không muốn tăng lãi suất thực. Do vậy, các nhà quản lý tiền tệ đã phải miễn cưỡng giảm mức độ tiếp xúc với kim loại sáng bóng này. Và với cách tiếp cận ‘chậm chạp’ từ Fed, chúng ta có thể vượt qua mức $1350/oz trong nửa cuối năm nay.
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,375 -35 | 26,475 -35 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 119,5001,000 | 121,5001,000 |
Vàng nhẫn | 119,5001,000 | 121,5301,000 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |