Tại thị trường New York, vào lúc 1 giờ 34 phút sáng theo giờ Việt Nam ngày 14/2, giá vàng giao ngay tăng 0,4% lên 1.327,52 USD/ounce. Trong khi giá vàng Mỹ giao kỳ hạn tháng 4/2018 tăng 0,3% và được giao dịch ở mức 1.330,40 USD/ounce. Trong phiên này, sự trượt giá của đồng bạc xanh đã giúp kéo giá vàng tăng thêm 2% từ mức thấp nhất của một tháng được ghi nhận vào tuần trước là 1.306,81 USD/ounce.
Hiện giá vàng cao hơn 15% (+172 USD/ounce) so với đầu năm 2017. Vàng thế giới quy đổi theo giá USD ngân hàng có giá 36,6 triệu đồng/lượng, chưa tính thuế và phí, thấp hơn 500 ngàn đồng so với vàng trong nước.
Hầu hết các dự báo đều cho rằng, vàng sẽ tiếp tục tăng giá trong tuần này. Tuy nhiên, các chuyên gia cũng cho rằng, vàng khó có thể tăng mạnh do mùa cao điểm tiêu thụ vàng sắp qua đi khi tết tại một số nước châu Á sắp qua đi.
Bên cạnh đó, trong tháng 3, vàng còn chịu áp lực giảm giá do Fed dự kiến sẽ tăng lãi suất lần thứ 1 trong năm 2018. Các ngân hàng trung ương các nước cũng đang triển khai kế hoạch thắt chặt tiền tệ, nâng lãi suất trong thời gian tới. Đây là những yếu tố bất lợi cho vàng.
Walter Pehowich, Phó Giám đốc điều hành phụ trách các dịch vụ đầu tư tại công ty môi giới Dillon Gage Metals, nhận định thị trường trái phiếu Mỹ và chứng khoán thế giới đã lao dốc trước thềm thời điểm công bố báo cáo về tình hình lạm phát của nền kinh tế lớn nhất thế giới.
Báo cáo này được coi là một chỉ dấu đối với lộ trình tăng lãi suất của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed). Theo Phó Giám đốc Pehowich, số liệu về Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) và Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) là những chỉ dấu rất rõ ràng về việc Fed sẽ nâng lãi suất hay không.
Phân tích kỹ thuật cũng cho thấy, triển vọng tăng giá trong ngắn hạn của vàng đã bị phá vỡ. Ngưỡng kháng cự gần nhất là: 1.330 USD/ounce và sau đó là: 1.335 USD/ounce. Ngưỡng hỗ trợ gần nhất là: 1.309 USD/ounce và sau đó là: 1.300 USD/ounce.
Tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,380 5 | 26,500 25 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 118,000-500 | 120,000-500 |
Vàng nhẫn | 118,000-500 | 120,030-500 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |