Tính tại thời điểm hiện tại, vàng giao ngay đang được bán với giá $1324.59/oz, tăng nhẹ so với giá chốt phiên cuối tuần trước.
Lúc này, giới đầu tư đang nóng lòng chờ đợi báo cáo lạm phát của Mỹ, Anh và Đức.
Tuần trước, kim loại quý chạy theo xu hướng giảm và thiết lập chuỗi đi xuống suốt 5 phiên liên tiếp do đồng dollar hồi phục khiến vàng trở lên đắt đỏ hơn trong tay những người nắm giữ các đồng tiền khác.
Có thể thấy, đồng bạc xanh đang được hỗ trợ tốt khi giới đầu tư tăng cường gom mua các tài sản an toàn trong bối cảnh thị trường chứng khoán và trái phiếu biến động mạnh mẽ. Cuối tuần trước, phố Wall đã bình tĩnh trở lại nhưng vẫn hứng chịu tuần giảm điểm mạnh nhất trong vòng hơn 2 năm qua.
Bên cạnh đó, đồng dollar càng được củng cố sau khi Quốc hội và Tổng thống Donald Trump phê chuẩn kế hoạch ngân sách liên bang và chấm dứt việc đóng cửa chính phủ vào tối qua.
Biến động thị trường tăng cao do kỳ vọng FED có thể nâng lãi suất nhanh hơn dự kiến trước dấu hiệu lạm phát đi lên. Kỳ vọng lãi suất tăng đương nhiên tác động tiêu cực tới giá vàng do vàng là mặt hàng phi lợi tức.
Khuyến cáo của chuyên gia, mặc dù được hỗ trợ bởi những yếu tố trên, nhưng thị trường vàng thế giới tuần này vẫn có thể điều chỉnh giảm do các công bố báo cáo của một số nền kinh tế lớn trên thế giới. Chuyên gia khuyến cáo nhà đầu tư cần xem xét cả yếu tố trong nước và quốc tế để có hướng mua-bán đúng thời điểm.
Tuy nhiên, ông Jasper Lawler, người quản lý London Capital Group, lại có nhận định trái ngược khi cho rằng, giá vàng có thể quay đầu đi lên: “Người ta cần giảm niềm tin vào chứng khoán nhiều hơn. Một khi nhận ra thị trường này sẽ không sớm phục hồi, họ sẽ tìm kiếm các vị thế phòng thủ và tôi hy vọng họ sẽ chuyển sang vàng”.
Ngân hàng nổi tiếng Goldman Sachs cũng nhận định, giá vàng trong 12 tháng tới có thể vượt lên trên 1.450 USD/ounce và lạc quan về giá vàng khi đồng tiền của các nền kinh tế mới nổi sẽ lấn át đồng USD trong năm nay.
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,380 5 | 26,500 25 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 118,000-500 | 120,000-500 |
Vàng nhẫn | 118,000-500 | 120,030-500 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |