Giá vàng hôm thứ sáu gần như không đổi tuy nhiên việc đồng USD và lãi suất tăng gây áp lực lên kim loại quý này.
Giá vàng giao ngay đi ngang, giao dịch ở mức 1.319 USD/ounce. Giá vàng giao sau giảm 0,39% xuống 1.313,9 USD/ounce. Tính chung trong cả tuần trước, hợp đồng vàng giao sau giảm 1,62%.
Chỉ số đồng USD – thước đo sức mạnh đồng bạc xanh so với rổ đồng tiền chủ chốt tăng hơn 1% trong tuần vừa qua. Tính riêng trong thứ sáu, chỉ số USD tăng 0,22% lên 90,42. Tính chung trong cả tuần, chỉ số đồng bạc xanh tăng 1,45%, phục hồi từ từ mức đáy 3 năm.
Đồng USD được hỗ trợ bởi nhu cầu tài sản an toàn khi thị trường chứng khoán rung lắc vào tuần trước. Đồng thời, thị trường dự đoán Fed sẽ nhanh chóng tăng lãi suất do lạm phát đang tăng.
Bên cạnh đó, việc tổng thống Donald Trump và Quốc hội đồng ý thông qua kế hoạch ngân sách liên bang, kết thúc việc đóng cửa chính phủ qua đêm cũng là nhân tố giúp đồng USD phục hồi.
Trong tuần này, dữ liệu lạm phát của Mỹ, Đức và Anh sẽ trở thành tâm điểm của thị trường trong bối cảnh nhiều ý kiến cho rằng các ngân hàng trung ương lớn sẽ sớm nâng lãi suất.
Một số sự kiện ảnh hưởng tới giá vàng trong tuần này
Thứ ba
Australia công bố dữ liệu niềm tin doanh nghiệp.
Anh công bố dữ liệu lạm phát.
Thứ tư
Nhật Bản công bố dữ liệu tăng trưởng quý IV/2017.
New Zealand công bố báo cáo kỳ vọng lạm phát.
Khu vực eurozone điều chỉnh dự đoán tăng trưởng quý IV/2017 cũng như dự đoán lạm phát tháng 1/2018.
Mỹ công bố báo cáo lạm phát giá tiêu dùng và doanh số bán lẻ.
Thứ năm
Australia công bố báo cáo việc làm.
Mỹ công bố dữ liệu giá sản xuất, sản lượng ngành công nghiệp, khai báo thất nghiệp khu vực Philadelphia và New York.
Thứ sáu
Anh công bố dữ liệu bán lẻ.
Mỹ công bố số lượng giấy phép xây dựng và niềm tin tiêu dùng.
Theo NDH
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,380 5 | 26,500 25 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 118,000-500 | 120,000-500 |
Vàng nhẫn | 118,000-500 | 120,030-500 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |