Tính tại thời điểm hiện tại, vàng giao ngay đang có giá là $1315/oz, không thay đổi nhiều so với phiên sáng.
Tại mức giá này, kim loại quý như vậy đã mất hơn 1% trong tuần và hướng tới bước giảm tuần thứ 2 liên tiếp bởi áp lực từ đồng dollar mạnh.
Lúc này, chỉ số US Index đo lường sức mạnh đồng bạc xanh đã tăng 1.2% trong tuần và thiết lập chuỗi ngày giao dịch tốt nhất kể từ ngày 27/10.
“Vàng nhận được đôi chút hỗ trợ từ nhu cầu tài sản an toàn khi giới đầu tư tìm kiếm hàng rào phòng thủ trước những biến động mạnh trên thị trường”- Helen Lau, chuyên gia phân tích tại Argonaut Securities cho hay.
“Mối đe dọa từ khả năng lãi suất tăng là áp lực xấu cho giá vàng lúc này…Tuy nhiên, trong ngắn hạn thì kim loại quý vẫn có thể đi lên khi những biến động thị trường vẫn khá rối ren”- ông nói thêm.
Theo các chuyên gia phân tích, sự bán tháo trên thị trường chứng khoán Mỹ bắt nguồn từ thị trường trái phiếu Kho bạc khi một đợt phát hành gần đây tiếp tục ế ẩm, đẩy lợi suất trái phiếu Kho bạc kỳ hạn 10 năm tăng lên tới 2,88%. Điều đó khiến các nhà đầu tư lo ngại lãi suất cao hơn có thể kéo chậm đà tăng trưởng kinh tế do nó khiến thu nhập thực tế thấp hơn, kéo theo chi tiêu tiêu dùng sẽ yếu hơn.
“Lợi suất trái phiếu Mỹ tăng dường như sẽ còn kéo dài và điều này sẽ là hòn đá tảng ngáng chân giá vàng bởi vì lãi suất sớm muộn cũng đi lên”- BMI Research viết trong một báo cáo mới đây.
Lượng nắm giữ vàng tại SPDR giảm 1.7% trong tuần
Vàng giảm còn do nhu cầu tiêu thụ vàng trên thị trường châu Á sắp giảm khi khu vực này bước qua mùa cao điểm tiêu thụ kim loại quý. Hiện tượng các quỹ giảm khối lượng nắm giữ vàng cũng tác động tiêu cực mới mặt hàng này.
Quỹ tín thác đầu tư vàng lớn nhất thế giới SPDR Gold Trust cho hay lượng nắm giữ của họ đã giảm 0.07%, xuống còn 826.31 tấn trong phiên hôm qua
Có thể thấy, lượng nắm giữ vàng của họ đã giảm suốt 3 phiên liên tiếp và thu hẹp 1.7% trong tuần- con số cao nhất kể từ tuần tính hết ngày 30/7/2017.
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,380 5 | 26,500 25 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 118,000-500 | 120,000-500 |
Vàng nhẫn | 118,000-500 | 120,030-500 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |