Thị trường kỳ hạn đã đóng cửa vào Giáng sinh vào thứ hai và khối lượng giao dịch vẫn rất mỏng vào thứ Ba.
Theo Jeffrey Halley, chuyên gia phân tích thị trường cao cấp của OANDA, dữ liệu tiêu thụ ở Mỹ công bố hôm thứ Sáu đã hỗ trợ giá vàng tăng, trong khi đồng dollar vẫn chịu áp lực trong phiên giao dịch ở châu Á thứ Ba.
Halley cho biết “Thị trường khu vực phòng ngừa rủi ro với Ngày nghỉ theo Hiến pháp Triều Tiên hôm thứ Tư”.
Căng thẳng ngày càng gia tăng đối với chương trình hạt nhân và tên lửa của Triều Tiên. Theo nghị quyết của Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc là những lời khẩu chiến của cả Bình Nhưỡng lẫn Nhà Trắng.
Chỉ số dollar index, theo dõi sức mạnh đồng bạc xanh so với giỏ gồm sáu đồng tiền chính, giảm 0,1% xuống 93,256.
Vàng tăng tuần thứ 2 liên tiếp vào tuần trước và đóng cửa trên mức trung bình 200 ngày- một chỉ số kỹ thuật chính và tích cực.
Cổ phiếu của SPDR Gold Trust, quỹ đầu tư giao dịch vàng lớn nhất thế giới, tăng 0,18% lên 837,50 tấn vào thứ Sáu từ mức 836,02 tấn hôm thứ Năm.
Các quỹ phòng hộ và các nhà quản lý tiền đã tăng vị thế bán trong các hợp đồng bạc trên sàn COMEX lên mức kỷ lục trong tuần tính đến ngày 19/12, trong khi tăng vị thế mua ròng các hợp đồng vàng, dữ liệu CFTC công bố hôm thứ Sáu.
Giá palladium giao ngay đã tăng 0,3% lên 1.039,60 USD/ounce hôm thứ Ba, sau khi chạm mức cao nhất trong 17 năm qua. Giá chạm mức cao nhất kể từ tháng 2 năm 2001 với mức $1.042,50 vào ngày thứ Sáu do nhu cầu mạnh mẽ từ các nhà sản xuất ô tô.
Các nhà phân tích mong đợi rằng khoảng 80% nhu cầu palladium toàn cầu sẽ đến từ các chất tự động cho xe chạy bằng xăng, nhiều người thích các loại xe chạy bằng diesel hơn.
Giá bạc giao ngay đã đạt mức cao hơn 3 tuần vào thứ Ba. Tăng 0,4% lên 16,42 USD/ounce.
Giá bạch kim giao ngay tăng 0,5% lên 918,40 USD/ounce.
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,280 -40 | 26,380 -50 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 118,500 | 120,500 |
Vàng nhẫn | 118,500 | 120,530 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |