Ngân hàng đầu tư cho biết đà giảm giá của vàng trong thời gian gần đây chính do tâm lý ‘sợ hãi’ khiến các nhà đầu tư thoát khỏi xu hướng tăng. Giá vàng rơi đáy tuy nhiên lại dẫ đến xu hướng mua vào tài sản trú ẩn an toàn như vàng. Các nhà phân tích cho rằng đà giảm của vàng không liên quan đến sự gia tăng mạnh mẽ của Bitcoin, khi nêu quan điểm vàng và tiền ảo là “những tài sản rất khác”.
Các nhà phân tích sau đó cho biết thêm: “Chúng tôi tiếp tục kỳ vọng giá vàng sẽ giảm trong những tháng tới, đạt mức 1.200 USD/ounce vào giữa năm 2018”.
Các yếu tố chính đằng sau quan điểm giảm ngắn hạn là kỳ vọng tăng trưởng GDP mạnh mẽ ở các nước phát triển sẽ khuyến khích Fed tiếp tục tăng lãi suất mà không bao gồm các rủi ro về mặt địa chính trị và không có suy thoái kinh tế vào năm 2018-19. Ngân hàng dự báo giá vàng trùng bình ở các mức 1.225 USD, 1.200 USD và 1.225 USD trong ba, sáu và 12 tháng.
Goldman chia sẻ “Về lâu dài, thị trường tiếp tục chứng kiến sự tăng trưởng mạnh mẽ của thị trường mới nổi đang mở rộng nhu cầu vàng, và kênh ‘thịnh vượng’ lại chiếm ưu thế. Bởi vậy, chúng tôi tin rằng điều này sẽ giúp giá quý kim tăng lên đến $1.375 vào cuối năm 2020”.
Trong khi dự đoán giá vàng yếu hơn đến giữa năm 2018, Goldman cho rằng bạc sẽ khá ‘phẳng lặng’ trong vòng 6 tháng tới và sẽ tăng trong 12 tháng tiếp theo. Ngân hàng này đã đưa ra dự báo giá bạc ba, sáu và 12 tháng lần lượt là 16,20 USD, 16 USD và 17,20 USD.
Goldman cho biết “Thông thường, bạc có xu hướng vượt trội hơn vàng ở giai đoạn hiện tại của chu kỳ kinh doanh vì bạc được đánh giá cao nhờ tăng trưởng toàn cầu và vai trò sử dụng phổ biến trong công nghiệp”.
“Vì vậy, theo chúng tôi, tăng trưởng toàn cầu mạnh mẽ sẽ dẫn đến việc bạc vượt trội hơn vàng, như trong các giai đoạn mở rộng trước đó”.
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,240 -80 | 26,340 -90 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 119,000500 | 121,000500 |
Vàng nhẫn | 119,000500 | 121,030500 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |