Cập nhật lúc 14h30, vàng giao ngay giảm 0,15% xuống mức $1.243,1/oz.
Trong khi đó, vàng kỳ hạn Mỹ giao tháng 2 tăng 0,2% lên mức $1.244,2/oz.
Chứng khoán tương lai của Hoa Kỳ, lợi tức trái phiếu và đồng dollar giảm vào thứ Tư khi ứng cử viên Doug Jones đã giành chiến thắng sít sao trong cuộc bầu cử bổ sung ghế Thượng viện Mỹ tại bang Alabama, sau khi vượt qua ứng cử viên đảng Cộng hòa được Tổng thống Donald Trump ủng hộ.
Chiến thắng này của phe Dân chủ đặc biệt có ý nghĩa rất lớn vì Alabama được đánh giá tại một trong những bang miền Nam vốn luôn ủng hộ phe Cộng hòa. Đây được coi là thất bại đối với Tổng thống Trump, người đã tuyên bố hoàn toàn ủng hộ ông Roy Moore bất chấp các cáo buộc ông này vướng bê bối tình dục.
Chiến thắng của Jones có thể hỗ trợ nhẹ cho quý kim và gây áp lực giảm giá đối với đồng USD, một nhà giao dịch tại Hồng Kông cho biết thêm rằng sức mạnh đồng dollar gần đây có thể mang lại một số động thái chốt lời qua đó hỗ trợ giá vàng.
Trước đó, số liệu lạm phát đã giúp nâng dollar lên mức cao nhất trong 4 tuần vào thứ Ba, trong khi vàng giảm xuống mức thấp gần 5 tháng, ông nói.
Fed đã tăng lãi suất chuẩn 2 lần trong năm nay và các nhà phân tích gần như chắc chắn cho lần nâng lãi suất thứ 3 thêm 25 điểm cơ bản từ 1,25 lên 1,50 phần trăm, khi kết thúc cuộc họp cuối ngày hôm nay.
Vàng rất nhạy cảm với lãi suất tăng của Hoa Kỳ vì lãi suất tăng làm tăng chi phí cơ hội nắm giữ vàng không mang lại lợi tức trong khi đồng USD tăng giá.
Vàng giao ngay có thể hồi phục trở lại mức kháng cự 1.250 USD/ounce trước khi giảm trở lại vì quý kim đã ổn định quanh ngưỡng hỗ trợ 1.239 USD, nhà phân tích Wang Tao của Reuters cho biết.
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,240 -80 | 26,340 -90 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 119,000 | 121,000 |
Vàng nhẫn | 119,000 | 121,030 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |