BMI cho biết: “Sản lượng khai thác vàng toàn cầu sẽ tăng trong những quý tới, được hỗ trợ bởi giá vàng cao hơn và dự án đường ống dẫn rắn tại các quốc gia trọng điểm”.
Sản lượng vàng dự kiến sẽ tăng từ 105 moz trong năm 2018 lên 125moz vào năm 2026, tức là tăng trưởng trung bình hàng năm là 2,3%. “Trong khi tốc độ tăng trưởng ổn định, điều này thể hiện sự giảm tốc độ tăng trưởng so với mức trung bình 8 năm trước đó là 3,1% “, BMI nói.
Theo báo cáo, giá vàng đã rơi vào khoảng giao dịch hẹp kể từ giữa tháng 10, và cuối cùng sẽ có bước đột phá vào năm tới với mức giá trung bình 1.300 USD/ounce trong năm 2018.
Bên cạnh đó, các dự án khai thác vàng mới sẽ giúp sản lượng tăng trưởng, với các hợp đồng đầu tư mới ra khỏi Trung Quốc.
“Năm 2016, khu vực Châu Á Thái Bình Dương chiếm 44,7% hoạt động sáp nhập và khai thác vàng toàn cầu”, BMI nói.
Báo cáo liệt kê Chinese Fosun International là một trong những nhà đầu tư khổng lồ sẽ tiếp tục đóng góp cho ngành khai thác mỏ vàng. BMI cũng nhấn mạnh về sự tham gia của các nhà đầu tư như: Shandong Gold, Tập đoàn Vàng Quốc Gia Trung Quốc, và các công ty Indonesia PT Amman Mineral International.
Xét về các khu vực sản xuất vàng, Úc đã được chỉ ra như là một công ty chủ chốt, với sản lượng dự kiến sẽ tăng trong những năm tới.
Đồng dollar Úc sụt giảm cùng với giá vàng cao hơn đang kích thích tăng cường thăm dò, tìm kiếm lợi nhuận và mở rộng mỏ, BMI nói.
BMI cho biết: “Chúng tôi dự đoán sản lượng vàng của Úc sẽ tăng từ 10,5 triệu vào năm 2018 lên 13,2 triệu năm 2026, trung bình tăng 3,1% mỗi năm và vẫn là nhà sản xuất vàng lớn thứ hai thế giới.
Nga và Mỹ cũng có thể đăng ký tài khoản, với sự hỗ trợ từ quy định bãi nhiệm của Liên bang Hoa Kỳ Donald Trump và các yêu cầu về môi trường thoải mái hơn, BMI cho biết thêm.
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,230 -30 | 26,330 -30 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 114,900-900 | 117,200-600 |
Vàng nhẫn | 114,900-900 | 117,230-600 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |