Jeff Christian, giám đốc điều hành Tập đoàn CPM
Vào tháng 10, Nga đã bổ sung thêm 21 tấn vàng, tăng gấp ba lần trong vòng một thập kỷ qua và đưa tổng số lượng lên đến 1.800 tấn.
Tuy nhiên, đó là kiểu “kinh doanh như thường lệ của Nga”, Christian chia sẻ với Kitco News tại Hội nghị Thượng đỉnh Bạc và Vàng ở San Francisco. “Nga cuối cùng cũng có thể thực hiện mong muốn lâu dài để xây dựng lại các kho dự trữ vàng và làm cho khác biệt hơn so với đồng USD”.
Nga đã chứng kiến phần lớn trữ lượng vàng bị bán ra sau khi Liên bang Xô viết tan rã, nước này đang cố lấy lại lượng vàng đã có được như trong khoảng năm 1997, Christian chỉ ra.
“Năm 1997 đến năm 2005 Nga không có nguồn ngoại hối và dòng vốn cần thiết để chuyển tiền sang vàng. Tuy nhiên, khi giá dầu, palladium và nickel bắt đầu tăng lên vào năm 2005, bất ngờ nền kinh tế của Nga đã có dòng tiền lớn vào dollar Mỹ”.
Tuy nhiên, chính phủ Nga nhanh chóng nhận ra rằng có một vấn đề nếu tiếp tục dựa vào đồng tiền Mỹ.
“Nga đã có dòng tiền lớn chảy vào Mỹ tại một thời điểm khi chính phủ Mỹ đang ngày càng trở nên thù địch với chính phủ Nga”, ông lưu ý, nói thêm rằng Nga đã quyết định tách biệt hơn khỏi đồng tiền Mỹ.
Christian nói thêm rằng Nga không một mình trong thông điệp tách biệt hóa này và nhấn mạnh rằng Trung Quốc cũng như nhiều nước khác đang có chung quan điểm.
“Trung Quốc trong quý 1 năm 2009 đã mua rất nhiều vàng theo đánh giá China Investment Corp. Và thay vào đó, chính phủ đã quyết định bổ sung vàng vào dự trữ ngoại tệ để gửi một thông điệp tới Hoa Kỳ rằng Trung Quốc thực tế có thể đa dạng hóa dự trữ tiền tệ”, ông nói.
Cũng theo Christian: “Có một sự không hài lòng lớn với quyền bá chủ tiền tệ mà Hoa Kỳ đã thực hiện kể từ Thế chiến II và thế giới sẽ tiến tới một số chương trình tỷ giá thả nổi sau Bretton Wood tại một số thời điểm trong tương lai”.
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,225 -5 | 26,325 -5 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 114,900-1,100 | 117,200-800 |
Vàng nhẫn | 114,900-1,100 | 117,230-800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |