Cập nhật lúc 14h50, vàng giao ngay tăng 0,26% lên mức $1.284,3/oz.
Vàng kỳ hạn Mỹ giao tháng 12 cũng tăng 0,09% lên mức $1.282,9/oz.
Nhà phân tích Edward Meir của INTL FCStone cho biết “Chúng tôi không thực sự chắc chắn rằng biên bản cuộc họp của Fed sẽ có nhiều tác động vì quyết định tăng lãi suất trong tháng 12 sẽ là một kết luận khá chắc chắn”.
“Tuy nhiên, chúng tôi nghi ngờ rằng các nhà đầu tư sẽ muốn phán đoán qua biên bản cuộc hợp điều các nhà hoạch định chính sách đang nghĩ đến với tình hình lãi suất và họ sẽ hành động như thế nào sắp tới”.
Fed giữ lãi suất không thay đổi trong cuộc họp lần trước, biến bản cuộc họp này được dự kiến công bố trong ngày hôm nay.
Chủ tịch FED, bà Janet Yellen, cho biết FED sẽ “bám sát” với mục tiêu của mình và nên tiếp tục tăng lãi suất của Hoa Kỳ để tránh những sai lầm khiến cho lạm phát trôi dạt xuống dưới mức mục tiêu trong thời gian dài.
Lãi suất cao hơn có xu hướng đẩy đồng USD tăng và đẩy lợi suất trái phiếu lên, gây áp lực cho giá vàng bằng cách tăng chi phí cơ hội nắm giữ vàng là tài sản không mang lại lợi tức.
Theo phân tích gia Wang Tao, chuyên gia phân tích của Reuters, vàng giao ngay giao dịch trong một biên độ hẹp từ $1.274- $1.283/ounce, và một lối thoát ra ngoài khoảng này có thể gợi ý một hướng đi mới cho quý kim.
Nhà phân tích Carsten Menke chia sẻ”Trong khi đồng dollar có vẻ sẽ không quay trở lại đỉnh gần đây, chúng tôi vẫn nhận thấy xu hướng tăng cho đồng bạc xanh khi hiện tại Cục Dự trữ Liên bang Mỹ tiếp tục tăng lãi suất. Điều này sẽ ảnh hưởng đến giá vàng trong năm tới”.
Một đồng bạc xanh mạnh hơn làm cho vàng được niêm yết bằng đồng USD trở nên đắt đỏ hơn đối với các nhà đầu tư nắm giữ các loại tiền tệ khác.
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,225 -5 | 26,325 -5 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 114,900 | 117,200 |
Vàng nhẫn | 114,900 | 117,230 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |