Cập nhật lúc 15h00, vàng giao ngay đang được giao dịch mức $1284/oz. Tính đến hiện tại thì giá vàng đã tăng gần 1% trong cả tuần. Trong phiên giao dịch hôm thứ Năm, vàng đã tăng lên mức cao nhất 3 tuần qua tại $1288,34/oz.
Vàng kỳ hạn Mỹ giao tháng 12 cũng giảm 0,26% xuống $1284,2/oz.
ANZ nói trong một thông báo rằng “Bất ổn chính trị ở Mỹ cho giá vàng một số hỗ trợ tốt. Thông tin về việc trì hoãn cải cách thuế sang 2019 gây bất mãn cho các nhà đầu tư khiến chứng khoán và đồng USD cùng giảm”.
Các đảng viên đảng Cộng hòa Hoa Kỳ đã đưa ra kế hoạch thuế vào Thứ 5, khác với phiên bản của Hạ viện về một số mặt chính, bao gồm cách thức họ xử lý thuế suất thuế doanh nghiệp, khấu trừ thuế đối với thuế nhà nước, địa phương và thuế bất động sản.
Trên thị trường tiền tệ, đồng dollar Mỹ có một tuần giảm điểm do những trục trặc quanh vấn đề cải cách thuế Hoa Kỳ.
Bất ổn chính trị sẽ hỗ trợ tốt cho giá vàng trong vai trò tài sản trú ẩn an toàn.
Mark To, trưởng nhóm nghiên cứu tại Tập đoàn Tài chính Wing Fung của Hồng Kông, cho biết việc trì hoãn tăng lãi suất dự kiến của Cục dự trữ Liên bang Mỹ sẽlà tin tức tốt đối với vàng.
Việc bổ nhiệm Jerome Powell làm chủ tịch Fed mới đã làm giảm dự đoán về một thái độ hiếu chiến hơn từ ngân hàng trung ương.
“Nhìn chung, trên biểu đồ giá vàng vẫn đang được giao dịch trong một phạm vi khá hẹp và có ít sự thay đổi”.
Lãi suất tăng có xu hướng đẩy đồng USD và lợi suất Trái phiếu tăng đồng thời làm tăng chi phí cơ hội nắm giữ các loại tài sản không mang lại lợi tức trong đó có vàng.
Theo phân tích gia Wang Tao, chuyên gia phân tích của Reuters cho biết vàng giao ngay có thể vượt qua mức kháng cự 1.292 USD/ounce. Nếu giá vàng phá vỡ trên mức 1.292 có thể dẫn tới mức tăng 1.299 USD.
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,380 5 | 26,500 25 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 118,5001,300 | 120,5001,300 |
Vàng nhẫn | 118,5001,300 | 120,5301,300 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |