Quốc gia tiêu thụ vàng lớn thứ 2 thế giới sẽ không cấp phép hoặc gia hạn giấy phép cho các công ty được Ngân hàng Dự trữ Ấn Độ không thuộc nhóm được phân loại 4 hoặc 5 sao, Bộ Thương mại cho biết trong một thông báo trên trang web của mình. Các công ty đã có giấy phép có thể nhập khẩu vàng để được sử dụng trong sản xuất và sau đó xuất khẩu trong thời gian giấy phép còn thời hạn.
Quyết định này được đưa ra sau khi việc nhập khẩu vàng từ các quốc gia như Hàn Quốc và Indonesia tăng lên một cách đáng báo động nhờ có các hiệp định thương mại tự do với Ấn Độ. Điều này giúp các thương nhân tránh phải nộp thuế nhập khẩu 10%. Trong tháng 8, chính phủ cũng đã cấm xuất khẩu các sản phẩm vàng có độ tinh khiết trên 22 carats. Động thái mới đây sẽ không ảnh hưởng đến nhập khẩu tổng thể, nhưng sẽ giúp đơn giản hóa thương mại, Hiệp hội Thương mại Vàng và Đá quý Ấn Độ cho biết.
“Cho dù đó là 10 công ty hay 5 công ty, nếu có yêu cầu thì nhập khẩu sẽ xảy ra”, Nitin Khandelwal, Chủ tịch Liên đoàn cho biết “Với những biện pháp này, chỉ có các phương thức nhập khẩu là thay đổi và nhập khẩu sẽ được thực hiện thông qua các kênh thích hợp”.
Ngành công nghiệp đồ trang sức của Ấn Độ đang phải chịu đựng tổn thất vì một số công ty đã lạm dụng các hiệp định thương mại để bán vàng ở mức giá chiết khấu trên thị trường (do không phải trả thuế nhập khẩu).
Tại Ấn Độ, các công ty được phép nhập khẩu vàng bao gồm một số ngân hàng, các trung tâm buôn bán và các nhà trang sức lớn. Các hạng mục bốn và năm sao thường bao gồm các hãng buôn hàng đầu.
Các dữ liệu do Bloomberg tổng hợp cho thấy tổng số các chuyến hàng nhập về trong tám tháng đầu năm nay tăng gấp đôi lên 666,7 tấn- gần khớp với lượng tiêu dùng trong nước vào năm 2016.
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,350 -30 | 26,450 -30 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 118,500 | 121,000 |
Vàng nhẫn | 118,500 | 121,030 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |