Cập nhật lúc 15h20, vàng giao ngay tăng 0,36% lên mức $1289,2/oz.
Vàng kỳ hạn Mỹ giao tháng 12 tăng 0,44% lên mức $1290,7/oz.
Mark To, người đứng đầu nhóm nghiên cứu tại Tập đoàn tài chính Wing Fung ở Hong Kong chia sẻ căng thẳng chính trị và rủi ro trong hành động và lời nói qua lại giữa Tổng thống Hoa Kỳ Donald Trump và Bắc Triều Tiên vẫn hỗ trợ tạm thời cho giá vàng.
Nga và Trung Quốc kêu gọi kiềm chế giữa cá bên liên quan trong vấn đề bắc Triều Tiên sau khi Tổng thống Mỹ Donald Trump cảnh báo về “điều duy nhất có hiệu quả” khi đương đầu với Bình Nhưỡng, ám chỉ tới giải pháp quân sự, theo Reuters.
Đồng dollar giảm nhẹ trong phiên giao dịch thứ Ba cũng đem đến hỗ trợ phần nào cho quý kim nhưng triển vọng tăng lãi suất tháng 12 tới của Fed sẽ vẫn gây áp lực cho đà tăng của vàng.
Xác suất Fed nâng lãi suất thêm một lần nữa cuối năm nay đã tăng lên mức 90%. Lãi suất tăng co xu hướng đẩy đồng USD và lợi suất Trái phiếu tăng từ đó gây áp lực giảm cho các tài sản không mang lại lợi tức trong đó có vàng.
Thành viên ECB ông Sabine Lautenschlaeger cho biết Ngân hàng trung ương Châu Âu sẽ giảm việc mua tài sản từ năm tới nhằm kết thúc gói kích cầu.
“Hầu hết các ngân hàng trung ương sẽ thắt chặt hoặc bình thường hóa chính sách tiền tệ trong thời kỳ hậu khủng hoảng-tài chính-sóng thần … Điều này sẽ ngăn cản đà tăng giá của vàng. Tôi cho rằng $1.300 sẽ là một mức kháng cự mạnh với quý kim”, Sabine chia sẻ.
Nhà phân tích kỹ thuật của Reuters- ông Wang Tao nhận thấy vàng giao ngay vẫn đặt mục tiêu lên mức $1299/oz do quý kim đã phá vỡ ngưỡng kháng cự $1281.
Nhà phân tích Edward Meir INTL FCStone cho biết “Chúng tôi vẫn nhắc lại quan điểm của chúng tôi rằng vàng sẽ tiếp tục chịu áp lực trong ngắn hạn, khi chúng ta nhìn thấy một đồng dollar mạnh hơn, thị trường vốn khả dụng, lãi suất tăng và căng thẳng địa chính trị dịu đi đôi chút”.
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,380 0 | 26,480 0 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 119,000500 | 121,000500 |
Vàng nhẫn | 119,000500 | 121,030500 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |