Trong năm tài chính vừa qua, từ báo cáo hàng tháng quỹ ETF giao dịch vàng đã tăng thêm 191,9 tấn.
Hầu hết các ETFs vàng giao dịch như một cổ phiếu nhưng theo dõi giá của hàng hóa, bằng việc kim loại đưa vào lưu trữ để quy đổi ra cổ phần.
Hội đồng vàng Thế giới cho biết các quỹ ETF ở Bắc Mỹ đã tăng lượng dự trữ vàng tháng thứ 2 liên tiếp trong tháng 9 khi các nhà đầu tư thêm 36 tấn. Tuy nhiên, có những dòng tiền (vàng) chảy ra từ quỹ ETF châu Âu là 12 tấn, trong khi các ETF ở Châu Á bị mất 1,7 tấn.
Tại Bắc Mỹ, SPDR Gold Shares ETF dẫn đầu với 28 tấn, tiếp theo là iShares Gold Trust với 8,5 tấn. Các quỹ khác của Bắc Mỹ có lượng vàng dự trữ thêm ở mức rất nhỏ, WGC cho biết.
Theo WGC, dòng chảy ra của châu Âu được thúc đẩy bởi db Physical Euro Hedged ETC- Đức, mất 8,8 tấn do đồng euro suy yếu xuống 80 điểm cơ bản so với đồng dollar Mỹ trong tháng. Cổ phiếu của Bullion Gold được liệt kê ở London đã mất 8 tấn. Trong khi đó, iShares Physical Gold, được liệt kê ở London, thêm được 8,2 tấn.
Theo WGC, tài sản toàn cầu được quản lý trong quỹ ETFs vàng đã tăng 2,2 tỷ USD trong tháng 9 lên 97,8 tỷ USD. Các dữ liệu có được cho thấy lượng tài sản trong các quỹ ETFs vàng đã tăng 7,7% so với năm 2016.
Giavang.net
Vàng miếng ngày 29/10: Tăng trở lại hơn 2tr nhanh như chớp khi thế giới tiến gần $4000
02:45 PM 29/10
Vàng nhẫn ngày 27/10: 18h chiều BTMC vẫn quyết định hạ giá vàng thêm 500K khi thế giới lao dốc
06:30 PM 27/10
Tỷ giá USD/VND ngày 27/10: USD tại các NH giảm không đáng kể
11:20 AM 27/10
Bảng giá vàng 9h sáng 05/10: Giá vàng trong nước đi ngang
08:58 AM 05/10
Thị trường chờ đợi vàng phá vỡ ngưỡng kháng cự $1279
03:23 PM 04/10
Vàng trong nước đảo chiều tăng giá cùng thế giới
11:23 AM 04/10
Sáng 4/10: TGTT không đổi, giá USD ngân hàng di chuyển nhẹ
11:13 AM 04/10
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,700 -20 | 27,750 -20 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 146,100 | 148,100 |
| Vàng nhẫn | 146,100 | 148,130 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |