Trung Quốc đã trở thành nước có trữ lượng vàng lớn thứ 2 thế giới sau Nam Phi với trữ lượng vàng được chứng minh ở nước này đến cuối năm 2016 lên tới 12.100 tấn. Con số này đã được Phó Chủ tịch Hiệp hội Vàng Trung Quốc (CGA) Trương Vĩnh Đào (Zhang Yongtao) công bố trong cuộc họp báo ngày 2/10.
Theo ông Trương Vĩnh Đào, trong năm ngoái, 70.000 tấn vàng đã được tiến hành giao dịch trên thị trường Trung Quốc, trong đó có giao dịch tại Sở Giao dịch vàng, tại thị trường hàng hóa kỳ hạn và giao dịch vàng ngoài danh mục tại các ngân hàng thương mại. Ước tính, con số này sẽ vượt 100.000 tấn vào năm 2020.
Trong 10 năm qua, Trung Quốc là nước sản xuất vàng lớn nhất thế giới và là nước tiêu thụ vàng lớn nhất thế giới trong 4 năm qua. Chính quyền Bắc Kinh đặt mục tiêu tăng sản lượng vàng mỗi năm từ mức 450 tấn hiện nay lên 500 tấn vào năm 2020.
Theo CGA, trong nửa đầu năm nay, Trung Quốc đã sản xuất 207 tấn vàng, giảm 9,8% so với cùng kỳ năm ngoái trong khi mức tiêu thụ vàng tăng gần 10% so với cùng thời điểm lên 545 tấn, trong đó tiêu thụ vàng thỏi tăng hơn 50%.
Theo TTXVN
Vàng miếng ngày 29/10: Tăng trở lại hơn 2tr nhanh như chớp khi thế giới tiến gần $4000
02:45 PM 29/10
Vàng nhẫn ngày 27/10: 18h chiều BTMC vẫn quyết định hạ giá vàng thêm 500K khi thế giới lao dốc
06:30 PM 27/10
Tỷ giá USD/VND ngày 27/10: USD tại các NH giảm không đáng kể
11:20 AM 27/10
10 nước tiêu thụ vàng trang sức nhiều nhất thế giới
11:31 AM 02/10
Sáng 2/10: TGTT giảm, giá USD tại các NH ít dịch chuyển
11:11 AM 02/10
TIẾNG HÁT NGÀNH KIM HOÀN 2017: 16 TIẾT MỤC VÀO CHUNG KẾT
10:18 AM 02/10
Bảng giá vàng 9h sáng 02/10: Đà giảm vẫn chưa dứt
08:56 AM 02/10
Ấn Độ có thể mở sàn vàng giao ngay trong vòng 12 – 18 tháng
08:45 AM 02/10
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,700 -20 | 27,750 -20 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 146,100 | 148,100 |
| Vàng nhẫn | 146,100 | 148,130 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |