Cập nhật lúc 15h22, vàng giao ngay giảm 0,55% xuống còn $1273,4/oz. Vàng kỳ hạn Mỹ giao tháng 12 giảm 0,71% xuống còn $1275,7/oz.
Tỷ giá đồng Euro giảm 0,3% so với USD trong phiên châu Á sáng nay, sau khi vùng Catalonio tổ chức cuộc trưng cầu dân ý về việc tách khỏi Tây Ban Nha để trở thành một quốc gia độc lập. Dù kết quả của cuộc bỏ phiếu đẫm bạo lực và bị Chính phủ Tây Ban Nha tuyên bất hợp pháp chưa được công bố, lãnh đạo Catalonio vẫn để ngỏ khả năng ly khai.
Chỉ số Dollar Index đo sức mạnh đồng USD tăng 0,3% phiên sáng nay, đạt mức 93,381 điểm. USD đã tăng giá mạnh từ tuần trước sau khi Chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) để ngỏ khả năng tăng lãi suất trong cuộc họp dự kiến diễn ra vào tháng 12.
Cuối tuần vừa rồi, Tổng thống Mỹ Donald Trump đã phỏng vấn một số ứng viên cho cương vị Chủ tịch FED khi bà Yellen hết nhiệm kỳ vào đầu năm sau. Thị trường đang đồn đoán ông Trump sẽ chọn Thống đốc FED Kavin Warsh cho cương vị này.
Ông Warsh được cho là một người có quan điểm cứng rắn hơn về lãi suất so với bà Yellen, nên nếu ông được chọn, tiến độ tăng lãi suất cơ bản đồng USD có thể được đẩy nhanh hơn.
Lãi suất tăng cao có xu hướng đẩy đồng USD và lợi suất trái phiếu tăng đồng thời làm giảm giá những tài sản không mang lại lợi tức trong đó có vàng.
Một thương nhân người Hong Kong chia sẻ “Giá vàng vẫn sẽ trượt về mức thấp hơn cho đến khi có dấu hiệu từ Trung Quốc rằng nhu cầu quý kim ở đây tăng sau đợt nghỉ lệ quốc khánh”.
Nhà phân tích kỹ thuật Wang Tao của Reuters cho biết vàng giao ngay có thể rơi vào khoảng $1261 – $1267/oz do quý kim đã phá vỡ ngưỡng hỗ trợ tại $1277.
Các nhà đầu cơ giảm vị thế mua vàng trên sàn Comex sau số liệu sáng sủa của kinh tế Mỹ được công bố tuần trước.
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,380 0 | 26,480 0 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 119,000 | 121,000 |
Vàng nhẫn | 119,000 | 121,030 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |