Vàng giao ngay giảm nhẹ khoảng 1$ so với mức giá khảo sát sáng nay và đang được ở mức $ 1338,7/oz . Quý kim đã chạm mức cao nhất kể từ tháng 9 năm 2016 trong phiên giao dịch trước đó tại $1345/oz.
Vàng kỳ hạn Mỹ giao tháng 12 gần như không thay đổi so với giá khảo sát tháng nay ở mức $1343,8/oz.
Jeffrey Halley, chuyên gia phân tích thị trường cao cấp của OANDA, cho biết: “Thị trường đang được dẫn dắt bởi các tiêu đề chính trị và đồng USD suy yếu vì vậy tôi sẽ thận trọng với những mốc hiện tại”.
“Tôi nghĩ rằng các tiêu đề liên quan đến bán đảo Triều Tiên có thể gây ra những đợt tăng giá trong ngắn hạn. Tuy nhiên, nếu vàng sớm thoát ra khỏi đà tăng này cũng sẽ không khiến tôi ngạc nhiên”.
Trên thị trường tiền tệ, đồng dollar giảm xuống mức thấp nhất 4 tháng rưỡi qua so với đồng yen. Đồng USD giảm giá do áp lực bởi những căng thẳng trên bán đảo Triều Tiên và triển vọng lạm phát yếu của Mỹ.
Các nhà hoạch định chính sách Fed thể hiện sự thận trọng về lạm phát yếu và một số ủng hộ trì hoãn việc tăng lãi suất.
Lãi suất tăng cao hơn có xu hướng giúp đồng USD mạnh hơn và đẩy lợi suất trái phiếu lên, gây áp lực cho giá vàng. Bởi khi đồng USD tăng giá sẽ làm tăng chi phí cơ hội nắm giữ những tài sản không mang lại lợi tức trong đó có vàng.
Wang Tao- Nhà phân tích kỹ thuật của Reuters cho biết vàng giao ngay có thể thử nghiệm lại ngưỡng kháng cự $1,345/oz. Nếu vàng vượt qua ngưỡng kháng cự này thì mức kháng cự tiếp theo sẽ ở $1350.
“Mô hình kỹ thuật đang ở mức quá mua. Thị trường có thể thấy một số điều chỉnh giảm và có khả năng sẽ trở lại khoảng $1300 – $1310” Ông Halley nhận xét.
“Tôi nghi ngờ rằng mọi người đang quá lạc quan về vàng. Tuy nhiên, họ không thực sự muốn mua vào ở mức cao hiện tại. Vì vậy, tôi dự đoán khi vàng xuống vị trí thấp hơn hoặc thậm chí là một cái đáy nào đó thì sẽ có thêm nhiều người mua vào”.
Giavang.net/Reuters
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,420 30 | 26,520 30 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 119,300 | 121,300 |
Vàng nhẫn | 119,300 | 121,330 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |