Đầu giờ sáng nay, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với đô la Mỹ ở mức 22.439 đồng, giảm 4 đồng so cuối tuần trước.
Như vậy, với biên độ +/-3% đang được áp dụng, tỷ giá trần mà các ngân hàng được áp dụng hôm nay là 23.112 VND/USD và tỷ giá sàn là 21.766 VND/USD.
Tỷ giá tham khảo tại Sở giao dịch NHNN hiện mua vào ở mức 22.725 đồng và bán ra ở mức 23.096 đồng.
Trong khi đó, hầu hết các ngân hàng thương mại niêm yết tỷ giá ngoại tệ đồng đô la Mỹ biến động nhẹ so với cuối tuần trước.
Cụ thể, giá USD tại ngân hàng Vietcombank có giá giao dịch là 22.690 – 22.760 VND/USD (mua vào – bán ra), giảm 5 đồng mỗi chiều giao dịch.
Tại BIDV, giá USD cũng được niêm yết 22.695 – 22.765 VND/USD (mua vào – bán ra), tăng 5 đồng mỗi chiều giao dịch.
Ngân hàng Techcombank mua – bán USD ở mức 22.680-22.770 VND/USD, giảm 5 đồng bán ra.
Cùng lúc, ngân hàng Vietinbank niêm yết giá USD tại 22.695-22.765 VND/USD, ngang giá so với cuối tuần trước.
Trên thị trường tự do Hà Nội, giá USD được giao dịch phổ biến ở mức mua vào là 22.725 đồng/USD và bán ra ở mức 22.735 đồng/USD, giảm 5 đồng chiều mua và 25 đồng chiều bán so với ngày 1/9.
Trong cuộc họp thường kỳ của Chính phủ mới đây, để hoàn thành chỉ tiêu tăng trưởng đạt 6,7%, Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc đã chỉ đạo đẩy nhanh tiến độ giải ngân, tập trung đầu tư vào các dự án đang dở dang để đưa vào sử dụng hiệu quả. Trong lĩnh vực ngân hàng, phải tiếp tục giảm lãi suất 0,5% từ nay đến cuối năm, tiếp tục tăng trưởng tín dụng đạt 21-22%.
Lãi suất cao, chi phí trả lãi vay ngân hàng trong giá thành sản phẩm rất lớn, có những doanh nghiệp doanh thu tăng lên gấp đôi nhưng lợi nhuận giảm, nên yêu cầu giảm lãi suất là hoàn toàn phù hợp với thực tiễn để kích thích nền kinh tế phát triển.
Giavang.net tổng hợp.
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,420 30 | 26,520 30 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 119,300 | 121,300 |
Vàng nhẫn | 119,300 | 121,330 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |