Trên thị trường tiền tệ, đồng yên và dollar Mỹ di chuyển trong phạm vi hẹp bởi những bất ổn xung quanh phiên họp chính sách của 2 Ngân hàng Trung ương.
Hôm qua, lợi tức trái phiếu Mỹ giảm do giới đầu tư tăng mua các trái phái dài hạn hơn với băn khoăn liệu Ngân hàng trung ương Nhật Bản có tung thêm các biện pháp kích thích kinh tế nữa hay không.
Mặc dù Fed và Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) vẫn chưa có quyết định chính sách chính thức, thị trường dự đoán hai định chế sẽ có hai hướng đi khác nhau.
BoJ được cho là sẽ tăng cường kích thích, trong khi Fed được cho là sẽ thắt chặt chính sách tiền tệ. Lãi suất cao tại Mỹ hay lãi suất thấp tại Nhật Bản đều có lợi cho đồng USD. Đây sẽ là yếu tố bất lợi cho giá vàng.
“Các tín hiệu chủ chiến trước báo chí và dự báo kinh tế có thể sẽ ủng hộ Fed nâng lãi suất trong tháng 12”- chuyên gia tại Daily FX nhận định.
Tuy nhiên, nếu Fed đưa ra quyết định tăng lãi suất, đây có thể là một cú sốc khiến giá vàng giảm mạnh. Giá vàng thế giới đang ở gần ngưỡng nhạy cảm về mặt tâm lý và cũng ở rất gần với mức giá trung bình 100 ngày của mặt hàng này do vậy nếu xuyên thủng ngưỡng hỗ trợ này rất có thể dẫn tới hiện tượng bán tháo.
Quỹ tín thác đầu tư lớn nhất thế giới SPDR Gold Trust cho hay lượng vàng dự trữ của họ đã giảm 0.41%, xuống còn 938.75 tấn trong phiên thứ Ba (20/9).
Cùng ngày, Ngân hàng Trung ương Nga tiết lộ lượng vàng dự trữ của họ đã tăng 49.1 triệu troy ounces tính tới đầu tháng 9, so với một tháng trước đó là 48.4 triệu ounces.
Trong khi đó, lượng vàng nhập khẩu từ Hồng Kông sang Thụy Sỹ trong tháng 8 đã leo lên mức cao nhất kể từ con số kỷ lục đầu năm 2012.
Phân tích kỹ thuật
Vàng đã giảm 0,07% và lình xình quanh ngưỡng $1315. Chạm $1,307.25 (100-day sma) sẽ mở cửa cho thị trường lùi về $1,311.90 (mức thấp ngày 16/9), sau đó là $1,301.50 (mức thấp ngày 1/9).
Ngược lại, ngưỡng kháng cự ban đầu nằm tại $1,332.37 (55-day sma) tiếp theo là $1,350.50 (mốc cao ngày 7/9), sau đó là $1,366.00 (mốc cao ngày 2/8).
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,670 20 | 25,770 20 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 89,700300 | 92,000300 |
Vàng nhẫn | 89,700300 | 92,030300 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |