Giá vàng đã giảm $5,03/oz hôm thứ Ba do thị trường chứng khoán tăng điểm và đồng đôla tăng lên sau khi Hội nghị báo cáo chỉ số niềm tin của người tiêu dùng tăng lên 121,1 so với 117,3 hồi tháng trước. Ngưỡng hỗ trợ tại 1250 ban đầu được duy trì ngày hôm qua nhưng cuối cùng đã bị phá vỡ. Do đó, giá vàng đã đi lui để thử nghiệm vùng 1247/6 như dự đoán. Mọi sự chú ý đều được đổ dồn vào cuộc họp Ủy ban Thị trường Mở (FOMC) của Cục Dự trữ Liên bang bắt đầu từ hôm qua.
Không có sự thay đổi lãi suất nào diễn ra, tuy nhiên Ngân hàngTrung Ương có khả năng sẽ đưa ra thời gian chính xác để thu hẹp Bảng cân đối tài sản của mình. Biểu đồ trong ngắn hạn hiện tại chỉ ra xu hướng giảm giá nhẹ của vàng khi mà thị trường giao dịch bên dưới đám mây Ichimoku trên biểu đồ H1 và khung thời gian M30; cộng với đó là dấu hiệu hướng chỉ xuống của đường Tenkan-sen (trung bình dịch chuyển 9 phiên, đường màu đỏ) và đường Kijun-sen (trung bình dịch chuyển 26 phiên, đường màu xanh lá cây) .
Nếu giá vàng giao dịch bên dưới đường đường Kijun-sen 4 giờ thì có khả năng giá sẽ tiến về vùng 1243/2. Đây là vùng chiến lược mà ‘các chú gấu’ cần nắm bắt để duy trì giá trong khu vực 1237/5- nơi mà đường đường Tenkan-sen đang cư trú. Với xu hướng tăng, nổi bật là khu vực 1252/0 và ‘những chú bò’ cần phải đẩy giá vượt ra ngoài khu vực này để phá vỡ hàng rào 1259 phía trước. Nếu vượt lên trên khoảng này thì mức giá tiếp theo được nhắm tói là 1264- đỉnh của đám mây ngày.
Các phân tích kĩ thuật của vàng sẽ được chúng tôi đăng tải liên tục trên website Giavang.net
Mong các nhà đầu tư luôn bám sát để đưa ra được những chiến lược đầu tư hợp lí và có hiệu quả nhất.
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,650 35 | 25,750 35 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 89,400 | 91,700 |
Vàng nhẫn | 89,400 | 91,730 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |