So với chốt phiên cuối tuần, giá vàng vẫn “giậm chân tại chỗ”, chênh lệch giá mua – bán duy trì ở mức 80.000 đồng/lượng.
Trước đó, giá vàng trong tuần trước đã chuyển động theo chiều hướng giảm dần, mức giá cao nhất được thiết lập ở phiên đầu tuần tại 36,23-36,31 triệu đồng/lượng, rồi lùi về vùng thấp hơn ở phiên cận cuối tuần, có thời điểm chạm mốc 36,14-36,22 triệu đồng/lượng.
Với nhận định giá vàng còn nhiều điều chỉnh sau khi đã ngủ vùi trong thời gian dài, nhiều chuyên gia cho rằng nhà đầu tư nên kiên trì lựa chọn thời điểm thích hợp để tham gia thị trường.
Thương hiệu vàng | Mua vào | Bán ra |
---|---|---|
SJC TP HCM | 36,030,000 | 36,250,000 |
SJC HÀ NỘI | 36,030,000 | 36,270,000 |
DOJI HN | 36,120,000 | 36,200,000 |
DOJI SG | 36,120,000 | 36,200,000 |
PHÚ QUÝ SJC | 36,130,000 | 36,200,000 |
PNJ Hà Nội | 36,120,000 | 36,200,000 |
BẢO TÍN MINH CHÂU | 36,130,000 | 36,190,000 |
VIETINBANK GOLD | 36,030,000 | 36,260,000 |
TPBANK GOLD | 36,120,000 | 36,200,000 |
Các thông tin cập nhật về giá vàng trong nước và giá vàng thế giới sẽ được chúng tôi đăng tải liên tục trên website Giavang.net.
Chúc các nhà đầu tư tiếp tục có những chiến lược đầu tư hợp lý trong phiên hôm nay 04/07.
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,670 20 | 25,770 20 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 89,700300 | 92,000300 |
Vàng nhẫn | 89,700300 | 92,030300 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |