Tháng 10: Vàng nhẫn vượt mặt vàng miếng – hiệu suất hơn 11% – BTMC luôn neo giá cao nhất 18:00 31/10/2025

Tháng 10: Vàng nhẫn vượt mặt vàng miếng – hiệu suất hơn 11% – BTMC luôn neo giá cao nhất

(tygiausd) –  Thị trường vàng nhẫn tăng nhẹ trong phiên giao dịch cuối cùng của tháng 10 khi giá vàng quốc tế trụ vững mốc $4000. Dòng tiền đổ xô vào vàng nhẫn trong tháng này – nhà đầu tư chắt chiu từng cơ hội mua thêm 1, 2 chỉ vàng mỗi ngày khi lực cung cực kì hạn chế.

Cập nhật thời điểm 16h20 ngày 31/10, vàng nhẫn SJC niêm yết giao dịch mua – bán ở mức 143,6 – 146,1 triệu đồng/lượng, giá mua và giá bán cùng không đổi so với giá chốt phiên ngày hôm qua.

Nhẫn Bảo Tín Minh Châu, niêm yết giao dịch mua – bán ở mức 146,2 – 149,2 triệu đồng/lượng, giá mua và bán đều tăng 300 nghìn đồng mỗi lượng so với cuối ngày 30/10.

Trong khi đó, Nhẫn Phú Quý niêm yết giao dịch mua – bán ở mức 145,4 – 148,4 triệu đồng/lượng, giá mua và giá bán cùng tăng 600 nghìn đồng mỗi lượng so với ngày 30/10.

Nhẫn DOJI, niêm yết giao dịch mua – bán ở mức 145,3 – 148,3 triệu đồng/lượng, giá mua tăng 600 nghìn đồng và giá bán tăng 600 đồng mỗi lượng so với cuối ngày hôm qua.  

Với tỷ giá hiện tại 1USD đổi được 27.850 VND, giá vàng nhẫn trong nước đang cao hơn giá vàng thế giới khoảng 10,2 – 13,3 lượng triệu đồng/lượng (bao gồm thuế phí).

Nhìn lại biến động giá vàng 30 ngày qua chúng ta thấy được giá vàng nhẫn tăng nhiều hơn vàng miếng, biên độ lên tới gần 15 triệu – tương đương mức tăng 11%.

Tương tự vàng miếng, vàng nhẫn tạo đỉnh vào ngày 21/10 và hiện đã giảm khá sâu so với đỉnh. Mặc dù biến động lớn, vàng nhẫn vẫn cháy hàng, các thương hiệu như Bảo Tín Minh Châu hay Phú Quý, DOJI thường xuyên treo biển hết hàng.

tygiausd.org tổng hợp

Vàng, giá vàng,

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

27,800 40 27,850 50

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 146,400 148,400
Vàng nhẫn 146,400 148,430

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,0840 25,4540

  AUD

16,2380 16,9280

  CAD

17,7270 18,4810

  JPY

1600 1700

  EUR

26,8480 28,3200

  CHF

28,5820 29,7970

  GBP

31,8310 33,1840

  CNY

3,4670 3,6140