Cập nhật thời điểm 13h20 ngày 19/9, vàng miếng SJC Hồ Chí Minh niêm yết giao dịch mua – bán ở mức 130 – 132 triệu đồng/lượng, giá mua – giá bán cùng không thay đổi so với cuối ngày hôm qua.
DOJI Hà Nội và Hồ Chí Minh, niêm yết giao dịch mua – bán ở mức 130 – 132 triệu đồng/lượng, giá mua và giá bán cùng không đổi so với giá chốt phiên 18/9.
Bảo Tín Minh Châu định giá giao dịch tại 130 – 132 triệu đồng/lượng – giá mua và giá bán cùng đi ngang mỗi lượng so với chốt phiên ngày 18/9.
Vàng miếng tại Phú Quý định giá giao dịch tại 129,3 – 132 triệu đồng/lượng – giá mua tăng 300 nghìn và giá bán tăng 300 nghìn mỗi lượng so với chốt phiên 18/9.
Giá vàng miếng tại ngân hàng được Nhà nước cấp phép phiên 19/9:
Với tỷ giá USD/VND tự do hiện tại là 26.540, giá vàng thế giới quy đổi là 118 triệu đồng/lượng. Theo đó, giá vàng miếng trong nước đang cao hơn giá vàng thế giới khoảng 14 triệu đồng/lượng (bao gồm thuế phí).
Trên thị trường thế giới, giá vàng biến động không ngừng sau khi rơi từ đỉnh kỉ lục. Hôm thứ Tư, giá vàng chạm mức cao mới mọi thời đại $3707 sau khi Fed hạ lãi suất và gợi ý sẽ tiếp tục hạ lãi suất từ nay tới cuối năm.
Trong một báo cáo vừa công bố, các nhà phân tích tại SP Angel đã nhắc lại động lực chính hiện tại của vàng là sự đa dạng hoá dữ trữ đồng USD của các ngân hàng trung ương thuộc khối BRIC, đáng chú ý nhất là Trung Quốc, và cho biết thêm rằng xu hướng này dự kiến sẽ tiếp tục.
Chu Phương – Chuyên gia Giavang Net
Chu Phương – Thạc sĩ Kinh tế Quốc tế với hơn 12 năm theo dõi thị trường Vàng, Ngoại hối. Với vai trò là chuyên gia phân tích thị trường tại Giavang.net; Chu Phương chia sẻ các thông tin kinh tế, chính trị có tầm ảnh hưởng tới thị trường, phân tích – dự báo triển vọng thị trường cả theo góc độ cơ bản và kĩ thuật
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,440 -10 | 26,540 -10 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 130,000 | 132,000 |
Vàng nhẫn | 130,000 | 132,030 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |