Giá vàng giảm $12,75 mỗi ounce trong phiên ngày thứ Hai, mất đi hầu hết các mức tăng đạt được trong 3 phiên trước đó do giá đồng USD phục hồi trước bài phát biểu của Chủ tịch Fed Janet Yellen. Mặc dù số liệu đơn đặt hàng lâu bền (như máy bay và máy tính) yếu hơn dự kiến nhưng dự báo bà Janet Yellen sẽ giữ thái độ lạc quan về nền kinh tế Mỹ gây áp lực lớn lên thị trường vàng. Quý kim đã tiến đến đường xu hướng tăng sau khi giá giảm xuống dưới vùng $1249-1247. Tuy nhiên, sau đó vàng tìm được hỗ trợ xung quanh vùng đó và đóng cửa phiên hôm qua trên vùng hỗ trợ $1240-1239.
Trong 2 tuần gần đây, kể từ khi thị trường không thể vượt lên trên mô hình mây Ichimoku trên biểu đồ 4 giờ, chúng tôi đã nhấn mạnh rằng có khả năng giá sẽ rơi xuống đường xu hướng trung hạn từ tháng Giêng. Hôm nay, rõ ràng thị trường đang cố gắng giữ giá ở trên vùng chiến lược nhưng mô hình mây 4 giờ vẫn tiếp tục cản giá. Ở điểm này, chúng tôi nghĩ ‘những chú bò’ cần đẩy giá lên trên vùng 1250/47- nơi đáy của mô hình mây, đường Tenkan-sen (trung bình dịch chuyển 9 phiên, đường màu đỏ) và đường Kijun-sen (trung bình dịch chuyển 26 phiên, đường màu xanh lá cây) tập hợp để có thể thử nghiệm vùng giá 1255/4. Một khi giá vượt lên trên vùng đó, chúng ta có thể thấy quý kim tiến về 1260,5-1259.
Tuy nhiên, nếu thị trường giá xuống gia tăng áp lực và kéo giá xuống dưới mức 1240/39 thì có lẽ sau đó thị trường sẽ thử nghiệm mức 1236/4. Một khi giá giảm xuống dưới mức ấy, hãy để ý đến vùng hỗ trợ đã sự đoán giữa 1232 và 1230. Giá thấp hơn vùng ấy sẽ tạo đà để quý kim lui về 1255.
Các phân tích kĩ thuật của vàng sẽ được chúng tôi đăng tải liên tục trên website Giavang.net
Mong các nhà đầu tư luôn bám sát để đưa ra được những chiến lược đầu tư hợp lí và có hiệu quả nhất.
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,660 10 | 25,730 -20 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 89,700 | 92,000 |
Vàng nhẫn | 89,700 | 92,030 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |