Trong tuần tới, một số dữ liệu kinh tế trọng điểm của Mỹ sẽ được đưa ra, bao gồm có chỉ số niềm tin người tiêu dùng tháng 6, doanh số bán nhà đang chờ xử lý, lượng hàng tồn kho dầu thô, GDP quý I sửa đổi và chỉ số giá PCE. Các thông tin trên có thể gây cản trở đến kì vọng nâng lãi suất.
“Thị trường đang rất thận trọng trong tuần này. Một số dự kiến về các số liệu kinh tế gây thất vọng cũng như thái độ mềm mỏng hơn của Fed có thể giúp nâng giá vàng”, Daniel Hynes– nhà phân tích tại ANZ cho biết. “Bất kì thứ gì gây nên lạm phát đều được theo dõi thận trọng”.
Vàng giao ngay giảm 0,2% còn $1254/oz lúc 0515 GMT, gần mức đỉnh 1 tuần thiết lập hôm thứ Sáu.
Vàng kì hạn giao tháng 8 giảm 0,1% xuống còn $1255,2/oz.
Nhà phân tích Edward Meir của INTL FCStone cho biết: “Chúng tôi không nhận thấy có nhiều sự kiện xảy ra trong tuần này và dự đoán giá tiếp tục đi ngang do các sự kiện kết hợp như sự trồi sụt của giá dầu thô, đồng đô la mạnh và các chứng khoán Mỹ ổn định hơn”
Thứ Ba tới đây, chủ tịch Fed là Janet Yellen sẽ phát biểu và có lẽ sẽ cung cấp cho thị trường một số hướng đi, Meir nói thêm. Đồng USD sụt giảm trong phiên hôm nay do lợi tức trái phiếu Mỹ ở mức thấp trong mối cảnh kì vọng Fed sẽ một lần nữa tăng lãi suất vào cuối năm dần mờ đi.
“Tôi nghĩ có khả năng lần nâng lãi suất tới sẽ bị trì hoãn. Điều đó sẽ ủng hộ giá vàng nhiều hơn nữa”, Hynes nói.
Trong phiên hôm nay, đường SMA 200 ngày gần vùng giá $1236-25 sẽ vẫn là hàng rào hỗ trợ quan trọng. Ngưỡng này nếu bị phá bỏ thì sẽ đẩy mạnh thị trường lui về vùng hỗ trợ mới là $1228. Theo chiều giá tăng, bất kì sự phục hồi giá nào lên trên vùng $1246-47 cũng phải đối mặt với mức kháng cự gần ở $1250. Trên được mức đó, các động thái mua lấp trống (short-covering) sẽ đẩy được giá quý kim đến được một ngưỡng kháng cự mạnh khác là $1260.
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,660 10 | 25,730 -20 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 89,700 | 92,000 |
Vàng nhẫn | 89,700 | 92,030 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |