Cập nhật thời điểm 14h00 ngày 6/8, vàng miếng SJC Hồ Chí Minh niêm yết giao dịch mua – bán ở mức 122,4 – 123,8 triệu đồng/lượng, giá mua tăng 200 nghìn – giá bán không thay đổi so với cuối ngày hôm qua.
DOJI Hà Nội và Hồ Chí Minh, niêm yết giao dịch mua – bán ở mức 122,2 – 123,8 triệu đồng/lượng, giá mua và giá bán cùng không thay đổi so với giá chốt phiên 5/8.
Bảo Tín Minh Châu định giá giao dịch tại 122,4 – 123,8 triệu đồng/lượng – giá mua tăng thêm 200 nghìn và giá bán đi ngang so với chốt phiên ngày 5/8.
Vàng miếng tại Phú Quý định giá giao dịch tại 121,2 – 123,8 triệu đồng/lượng – giá mua – giá bán cùng không thay đổi so với chốt phiên 5/8.
Giá vàng miếng tại ngân hàng được Nhà nước cấp phép phiên 6/8:
Với tỷ giá USD/VND tự do hiện tại là 26.480, giá vàng thế giới quy đổi là 108,6 triệu đồng/lượng. Theo đó, giá vàng miếng trong nước đang cao hơn giá vàng thế giới khoảng 15,2 triệu đồng/lượng (bao gồm thuế phí).
Chênh lệch giữa giá mua và giá bán ngày càng thu hẹp, điều này cho thấy lực bán vàng của nhà đầu tư khá thưa thớt, các doanh nghiệp có thể buộc phải nâng giá để thu hút nhu cầu chốt lời của người dân. Nếu tính từ cuối tháng 7, nhà đầu tư mua vàng miếng đã lãi khoảng 1,4 triệu đồng mỗi lượng.
Trên thị trường thế giới, giá vàng giằng co sau khi không vượt được vùng giá $3380/oz một cách thuyết phục.
Báo cáo tới nhất của Ngân hàng Trung ương từ Hội đồng Vàng Thế giới (WGC), cho thấy nhu cầu vàng thỏi của các quốc gia vẫn ổn định.
“Các ngân hàng trung ương đã mua ròng 22 tấn vàng trong tháng 6. Nhu cầu vàng của một số quốc gia tăng nhẹ so với tháng trước ”– Krishan Gopaul, chuyên gia phân tích của WGC, cho biết.
Chu Phương – Chuyên gia Giavang Net
Chu Phương – Thạc sĩ Kinh tế Quốc tế với hơn 12 năm theo dõi thị trường Vàng, Ngoại hối. Với vai trò là chuyên gia phân tích thị trường tại Giavang.net; Chu Phương chia sẻ các thông tin kinh tế, chính trị có tầm ảnh hưởng tới thị trường, phân tích – dự báo triển vọng thị trường cả theo góc độ cơ bản và kĩ thuật
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,420 -20 | 26,480 30 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 122,400200 | 123,800 |
Vàng nhẫn | 122,400200 | 123,830 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |