Cập nhật thời điểm 10h ngày 31/3, vàng miếng SJC Hồ Chí Minh niêm yết giao dịch mua – bán ở mức 99,2 – 101,5 triệu đồng/lượng, tăng 800.000 đồng/lượng cả hai chiều mua – bán so với chốt phiên cuối tuần trước.
DOJI Hà Nội và Hồ Chí Minh, niêm yết giao dịch mua – bán ở mức 99,2 – 101,5 triệu đồng/lượng, giá mua và bán cùng tăng 800.000 đồng mỗi lượng so với chốt phiên liền trước.
Bảo Tín Minh Châu điều chỉnh giá mua tăng 700.000 đồng, giá bán tăng 800.000 đồng/lượng so với chốt phiên cuối tuần, giao dịch hiện đạt 99,2 – 101,5 triệu đồng/lượng.
Cùng nhịp tăng 800.000 đồng mỗi lượng mua vào và bán ra so với cuối tuần qua, vàng miếng tại Phú Quý đẩy giao dịch lên 99,2 – 101,5 triệu đồng/lượng.
Trên thị trường quốc tế, giá vàng giao ngay lần đầu tiên vượt mốc 3100 USD trước những lo ngại về thuế quan của Tổng thống Donald Trump. Cập nhật lúc 10h ngày 31/3 (giờ Việt Nam), giá vàng ngấp nghé mốc 3112 USD, cao hơn gần 40 USD so với giá chốt cuối tuần trước.
Quy đổi theo tỷ giá trên thị trường tự do (25.960 VND/USD) giá vàng hiện đạt 98,46 triệu đồng/lượng (đã bao gồm thuế, phí), thấp hơn vàng miếng SJC 3,04 triệu đồng, tương đương mức chênh cuối tuần trước. Điều này cho thấy đà tăng của giá vàng trong nước vẫn đang chịu tác động chính từ diễn biến của giá vàng thế giới.

tygiausd.org
Đầu tháng 12: Vàng miếng – vàng nhẫn cùng phá kỉ lục, vượt mốc 155 triệu dù thế giới còn cách đỉnh hơn 100USD
12:25 PM 01/12
Vàng nhẫn ngày 28/11: Đảo chiều giảm vào phiên chiều – giá bán ra quanh 152 – 153 triệu
05:35 PM 28/11
Mất nửa triệu đồng so với đỉnh, vàng vẫn có phiên tăng mạnh thứ 5 liên tiếp và kết thúc ngày 28/3 trên mốc 100
06:45 PM 28/03
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,200 50 | 27,260 60 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 152,900 | 154,900 |
| Vàng nhẫn | 152,900 | 154,930 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |