Cập nhật lúc 9h ngày 19/2, vàng miếng SJC Hồ Chí Minh niêm yết giao dịch mua – bán ở mức 89,7 – 92 triệu đồng/lượng, mua vào tăng 1,1 triệu đồng, bán ra tăng 900.000 đồng/lượng so với cuối ngày hôm qua.
DOJI Hà Nội và Hồ Chí Minh cũng điều chỉnh giá mua vàng miếng tăng 1,1 triệu đồng/lượng, giá bán tăng 900.000 đồng so với đóng cửa hôm trước, lên ngưỡng 89,7 – 92 triệu đồng/lượng.
Bảo Tín Minh Châu hiện neo giá mua – bán vàng miếng ở mức 89,7 – 92 triệu đồng/lượng, cũng tăng 1,1 triệu đồng/lượng chiều mua và 900.000 đồng/lượng chiều bán so với chốt phiên thứ Ba.
Mua vào tăng 1,2 triệu đồng, bán ra tăng 900.000 đồng/lượng so với chốt phiên 18/2, vàng miếng tại Phú Quý hiện đứng ở mức 89,9 – 92 triệu đồng/lượng.
Các doanh nghiệp tiếp tục điều chỉnh giá mua tăng mạnh hơn giá bán, chênh lệch mua – bán của vàng miếng giảm về mức 2,1-2,3 triệu đồng, từ 2,4-2,5 triệu đồng hôm qua.
Với mức giá 92 triệu đồng/lượng, vàng miếng đang đứng ở ngưỡng cao nhất kể từ ngày 12/2/2025 và vẫn thấp hơn giá vàng thế giới.
Giá vàng miếng tại Big4 ngân hàng ngày 19/2/2025:
Cùng thời điểm trên, vàng miếng tại hầu hết các ngân hàng trong nhóm Big4 cũng bật tăng theo thị trường chung lên mốc 92 triệu đồng mỗi lượng.
Cụ thể, Vietinbank ghi nhận đà tăng 1,4 triệu đồng/lượng chiều mua và 1,2 triệu đồng/lượng chiều bán so với chốt phiên hôm qua, đẩy giao dịch lên 89,7 – 92 triệu đồng/lượng.
Vietcombank và BIDV cùng tăng 1,2 triệu đồng/lượng so với giá chốt hôm qua, đưa giá bán vàng miếng lên 92 triệu đồng.
Chưa thay đổi giá, Agribank vẫn đang giữ giá bán vàng miếng của mình ngang bằng hôm qua, tại 91,1 triệu đồng/lượng.
Trên thị trường thế giới, giá vàng giao ngay thời điểm 9h sáng nay đạt 2937 USD, chỉ thấp hơn 5 USD so với đỉnh kỷ lục 2942 USD xác lập hôm 11/2. Quy đổi theo tỷ giá trên thị trường tự do (25.710 VND/USD), giá vàng hiện đạt 92,1 triệu đồng/lượng (đã bao gồm thuế, phí), cao hơn vàng miếng SJC 100.000 đồng – giảm so với mức hơn 300.000 đồng sáng qua.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,615 5 | 25,715 5 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 90,000 | 92,300 |
Vàng nhẫn | 90,000 | 92,330 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |