Đà tăng hiện tại đã giúp vàng miếng lấy lại phần nào mất mát của nhịp giảm 1 triệu đồng cuối tuần qua. Chênh lệch mua – bán hiện dao động từ 2,6-3 triệu đồng, có biến động so với mức 2,8-3 triệu đồng cuối tuần trước.
Cụ thể, vàng miếng SJC Hồ Chí Minh mở cửa phiên đầu tuần với nhịp tăng 300.000 đồng/lượng cả hai chiều mua – bán so với chốt phiên cuối tuần trước, đưa giao dịch lên 87,6 – 90,6 triệu đồng/lượng.
Cũng tăng 300.000 đồng/lượng mua vào và bán ra so với cuối tuần qua, vàng miếng tại DOJI Hà Nội và Hồ Chí Minh hiện có giá 87,6 – 90,6 triệu đồng/lượng.
Với nhịp tăng 300.000 đồng/lượng giá mua và bán so với chốt phiên cuối tuần, vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu hiện đứng ở mức 87,6 – 90,6 triệu đồng/lượng.
Tại Phú Quý, vàng miếng mua vào tăng 500.000 đồng, bán ra tăng 300.000 đồng mỗi lượng so với cuối tuần trước, giao dịch hiện đứng ở ngưỡng 88 – 90,6 triệu đồng/lượng.
Giá vàng miếng tại Big4 ngân hàng ngày 17/2/2025:
Cuối tuần trước, trong lúc giá tại các doanh nghiệp vàng giảm thì vàng miếng trong các ngân hàng thương mại Nhà nước không điều chỉnh. Sang phiên đầu tuần, để đưa giao dịch về ngang thị trường chung, giá vàng miếng tại các ngân hàng đã có xu thế giảm mạnh.
Cụ thể, tại Vietinbank, vàng miếng mua vào và bán ra hiện có giá 87,6 – 90,6 triệu đồng/lượng, giảm 700.000 đồng/lượng mua vào và bán ra so với cuối tuần qua.
Tại Vietcombank và BIDV, đà giảm sáng nay ghi nhận ở mức 700.000 đồng so với ngày cuối tuần, đưa giá bán vàng miếng hạ xuống 90,6 triệu đồng mỗi lượng.
Trên thị trường thế giới, giá vàng giao ngay thời điểm 10h30 ngày 17/2 (giờ Việt Nam) giao dịch ở mức 2902 USD/ounce, tăng 20 USD so với chốt phiên cuối tuần. Quy đổi theo tỷ giá trên thị trường tự do (25.710 VND/USD), giá vàng hiện đạt 90,94 triệu đồng/lượng, cao hơn SJC 340.000 đồng.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,615 5 | 25,715 5 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 90,000 | 92,300 |
Vàng nhẫn | 90,000 | 92,330 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |