Các vấn đề cơ bản trong phiên
Giá vàng giao ngay tăng 0,1% lên $1243,9/oz lúc 0044 GMT sau khi chạm mức thấp nhất 5 tuần là $1242 trong phiên.
Vàng kì hạn giao tháng 8 giảm 0,1% xuống còn $1245,1/oz.
Chủ tịch Fed tại NewYork William Dudley đã làm tăng kì vọng rằng Ngân hàng trung ương sẽ duy trì lộ trình thắt chặt chính sách tiền tệ.
Thị trường chứng khoán thế giới leo mạnh trong phiên ngày thứ Hai do cổ phiêu công nghệ và ngành bán lẻ phục hồi đồng thời lợi suất Trái phiếu chính phủ Mỹ tăng do bình luận mang tính ‘chủ chiến’ từ một quan chức của Fed.
Trong khi đó, đồng dollar chạm đến mức cao nhất phiên so với đồng Yen Nhật và đồng euro khi phát biểu của ông Dudley gợi ý rằng Ngân hàng trung ương vẫn sẽ duy trì lộ trình tăng lãi suất bất chấp các số liệu lạm phát gây thất vọng gần đây.
Lạm phát vẫn đi xuống mặc dù tỷ lệ thất nghiệp của Mỹ đang ở mức thấp nhất 16 năm, Fed nên thận trọng trong việc tăng lãi suất và cắt giảm danh mục trái phiếu khổng lồ của họ, chủ tịch Fed tại Chicago Charles Evans phát biểu hôm thứ Hai.
Niềm tin của các nhà sản xuất Nhật Bản đã hồi phục vào tháng Sáu, lên mức cao kỷ lục trong thập kỷ này và dự kiến sẽ tăng trong vài tháng, theo một cuộc điều tra của Reuters chỉ ra, cho thấy có nhiều bằng chứng phục hồi kinh tế.
Vào thứ Ba, hai người phụ trách nền kinh tế Anh dự kiến sẽ phát biểu rằng họ đang lên kế hoạch để ngăn chặn một tác động mạnh hơn nữa đến triển vọng tăng trưởng vốn đã suy yếu sau khi tiến hành cuộc đàm phán Brexit lịch sử của nước này.
Hôm thứ Hai, các nhà đàm phán của Anh và các nước còn lại trong khối EU đã thống nhất làm thế nào để tổ chức một cuộc hội đàm về vấn đề ‘li dị’ của Anh trong vòng đầu tiên diễn ra tại Brussels. Cả 2 bên nhấn mạnh thiện chí nhưng các vấn đề cũng rất phức tạp và có thời hạn.
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,660 10 | 25,730 -20 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 89,400-300 | 91,700-300 |
Vàng nhẫn | 89,400-300 | 91,730-300 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |