Chủ tịch Fed tại NewYork William Dudley là một đồng nghiệp thân cận với Chủ tịch Fed Janet Yellen, sẽ tham dự một cuộc họp bàn với các nhà lãnh đạo doanh nghiệp địa phương ở Plattsburgh, New York.
“Nếu Dudley xác nhận rằng Fed sẽ vẫn duy trì thái độ chủ chiến trong vấn đề chính sách tới đây, tôi không nghĩ vàng có thể sớm phục hồi”, Helen Lau– nhà phân tích tại Argonaut Securities cho biết.
Giá vàng giao ngay giảm 0,3% còn 41249,61/oz lúc 0804 GMT. Trong phiên, có lúc giá này chạm $1248,63- mức thấp nhất kể từ 24/05.
Mặc dù Fed đã tăng lãi suất vào tuần trước, nhưng số liệu kinh tế yếu kém đã đặt nghi vấn về khả năng của ngân hàng trung ương trong việc theo đuổi một chính sách tiền tệ mạnh mẽ trong suốt thời gian còn lại của năm.
Trong tháng 5, số liệu nhà ở tại Mỹ đã giảm tháng thứ 3 liên tiếp xuống mức thấp nhất trong 8 tháng do các hoạt động xây dựng giảm mạnh. Số liệu nhà ở có thể kéo tăng trưởng kinh tế đi xuống trong quý II.
Lãi suất cao có xu hướng đẩy đổng dollar tăng giá, đặt áp lực lên giá vàng do tăng chi phí cơ hội khi nắm giữ tài sản không mang lại lợi nhuận.
Theo chuyên gia phân tích của Reuters, Wang Tao, vàng giao ngay dự kiến sẽ giảm xuống còn $1.243/oz, theo mô hình sóng và phân tích Fibonacci projection.
Alex Thorndike, thương nhân tại MKS PAMP Group, cho biết trong một lưu ý rằng vàng có thể sẽ tiếp tục giảm, ít nhất là trong nửa đầu tuần.
Các quỹ phòng hộ và các nhà quản lý tiền tệ đã tăng vị thế mua ròng của họ trên sàn vàng Comex trong 3 tuần liên tiếp lên mức cao nhất 7 tháng trong tuần kết thúc ngày 6/06- theo số liệu của Ủy ban Giao dịch Hàng hóa tương lai đưa ra hôm thứ Sáu tuần trước.
Trên thị trường toàn cảnh, trong phiên hôm nay, đồng dollar ổn định so với rổ tiền tệ, chứng khoán châu Á tăng, làm ‘rung chuyển’ phố Wall đang ở trong trạng thái ‘uể oải”.
Trong khi đó, với các quý kim khác, palladium giao ngay tăng 0,8% lên $867,2/oz, platinum giảm 0,5% còn $921,95/oz.
Giá bạc giảm 0,1% còn $16,57/oz- mức thấp nhất kể từ 19/05.
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,670 10 | 25,770 40 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 89,000-700 | 91,300-700 |
Vàng nhẫn | 89,000-700 | 91,330-700 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |